Hướng dẫn soạn bài luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ ngữ về muông thú tuần 23, gợi ý trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 45 sgk Tiếng Việt 2 tập 2.
- Soạn bài tập đọc Gấu trắng là chúa tò mò trang 53 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
- Phân xử tài tình trang 46 tuần 23| Giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2
- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Đồ chơi
- Soạn bài Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng lớp 4 trang 57
- Soạn bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia lớp 4
Gợi ý trả lời các câu hỏi soạn bài Mở rộng vốn từ ngữ về muông thú (SGK Tiếng Việt 2 trang 45)
Câu 1. Viết tên các con vật dưới đây vào chỗ trống theo nhóm thích hợp: hổ báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.
Bạn đang xem bài: Soạn bài Mở rộng vốn từ ngữ về muông thú
Thú dữ nguy hiểm | Thú không nguy hiểm |
Trả lời:
Thú dữ nguy hiểm | Thú không nguy hiểm |
– hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác | – thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu |
Câu 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:
a. Thỏ chạy như thế nào?
b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
c. Gấu đi như thế nào?
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
Trả lời:
a. – Thỏ chạy nhanh như tên bắn. Hoặc: Thỏ chạy nhanh như bay.
b. – Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt. Hoặc: Sóc chuyền cành nhẹ như không.
c. – Gấu đi lặc lè: Hoặc: Gấu đi lùi lũi. Hay: Gấu đi khệnh khạng. Gấu khệ nệ.
d. – Voi kéo gỗ chạy băng băng. Voi kéo gỗ cực khỏe.
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
a) Trâu cày rất khỏe.
b) Ngựa phi nhanh như bay.
c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, sói thèm rỏ dãi.
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
Trả lời:
a) Trâu cày như thế nào?
b) Ngựa phi như thế não?
c) Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn, Sói thèm như thế nào?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười thế nào?
——————————————————————–
» Tham khảo thêm:
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Soạn Văn