Hướng dẫn giải bài Chính tả Việt Nam có Bác tuần 31, gợi ý trả lời câu 1,2 trang 109 sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2
- Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện lớp 4 trang 24
- Hướng dẫn soạn bài tập đọc Kho báu trang 83 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
- Đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã xem lớp 3
- Búp bê của ai lớp 4 trang 138 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 tiết 10 trang 81 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Câu 1. Điền vào chỗ trống “r” “d” hoặc “gi”. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm:
Bạn đang xem bài: Hướng dẫn giải bài Chính tả Việt Nam có Bác trang 109 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
THĂM NHÀ BÁC
Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa
Có hồ nước lặng soi tôm cá
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa,
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
Như cổng nhà xưa Bác trở về
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ măng tre
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối.
Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn.
Câu 2. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống:
a) * “rời” hoặc “dời”:
– Tàu rời ga.
– Sơn Tinh dời từng dãy núi.
* “Giữ” hoặc “dữ”:
– Hổ là loài thú dữ.
– Bộ đội canh giữ biển trời.
b) * “lã” hoặc “lả”:
– Con cò bay lả bay la.
– Không uống nước lã.
* “vò” hoặc ‘Vỏ”:
– Anh trai em tập võ.
– Vỏ cây sung xù xì.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Soạn Văn