Câu 1. Nghe – viết: Cái trống trường em (hai khổ thơ đầu)
- Soạn bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng trang 23 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
- Soạn bài tập đọc tuần 5 Tiếng Việt 3 Người lính dũng cảm
- Giải bài tập Luyện từ và câu trang 53 Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật. Dấu phẩy
- Ai ngoan sẽ được thưởng trang 100 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
- Chính tả (Nhớ – viết): Ê-mi-Ii, con trang 55
Soạn bài chính tả nghe viết tuần 5 SGK Tiếng việt 2
– Tìm các dấu câu trong bài chính tả?
Bạn đang xem bài: Chính tả nghe – viết lớp 2 tuần 5 trang 46 SGK Tiếng Việt 2
– Tìm các chữ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
Trả lời
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ.
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
– Các dấu câu trong bài chính tả : dấu chấm, dấu hỏi chấm.
– Những chữ đứng đầu mỗi câu thơ phải viết hoa và tên bài thơ : Cái, Mùa, Suốt, Trống, Bồng, Trong, Bọn, Chỉ.
>>>Bài tập trước: Soạn bài tập đọc Cái trống trường em
Câu 2. Điền vào chỗ trống:
a) l hay n?
…ong …anh đáy …ước in trời
Thành xây khói biếc …on khơi bóng vàng.
b) en hay eng?
Đêm hội, ngoài đường người và xe ch… chúc. Chuông xe xích lô l… k…, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ h… với bạn, Hùng cố l… qua dòng người đang đổ về sân vận động.
c) i hay iê?
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Hằng ngày ch…m đến t…m mồi chíp ch…u
Đường xa gánh nặng sớm ch…u
Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồi.
Trả lời
a)
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non khơi bóng vàng.
b)
Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
c)
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Hằng ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
Câu 3. Thi tìm nhanh.
a) Những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l
b) Những tiếng có vần en và những tiếng có vần eng
c) Những tiếng có vần im và những tiếng có vần iêm
Trả lời
a)
– Những tiếng bắt đầu bằng n : na, nay, nặn, nằm, nắm, nặng, nắng, nảy, nấm, nâng, nếm, nín, no, non, nóng, nơ,…
– Những tiếng bắt đầu bằng l : la, là, lá, lả, lã, lạ, lan, làng, lạng, lành, lách, lạch, len, lén, lên, lê, lễ, lệ, lề, linh, li, lì, lí, lịch, lo, lò, ló, lọ, lô, lố, lộ, lỗ, lông, lồng, lộng, lưng, lửng…
b)
– Những tiếng có vần en : bén, chen, chén, ghen, hẹn, lén, mon men, nhen nhóm, đường phèn, quen, ren, vén, vẻn vẹn, xen, xén…
– Những tiếng có vần eng : xà beng, leng keng, kẻng, xẻng,…
c)
– Những tiếng có vần im : im lìm, bím tóc, dìm, ghim, nhím, ngất lịm, mỉm cười, mím môi, phim, phím, chim chóc, chìm, cây sim, …
– Những tiếng có vần iêm : que diêm, điềm lành, hiềm khích, nguy hiểm, tiết kiệm, kiểm tra, liêm khiết, cái liềm, niềm vui, viêm, hồng xiêm.
*******
Sau bài tập chính tả này các em đã biết các nhận biết các từ chứa vần l hay n, hay những vần có phát âm tương tự nhau qua đó lắm chắc thêm về từ mới em nhé.
>>>Bài tiếp theo: Tập làm văn tuần 5 SGK Tiếng Việt 2
Cùng xem thêm soạn tiếng việt 2 tập 1 đầy đủ theo từng chủ đề do Đọc tổng hợp em nhé
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Soạn Văn