Hướng dẫn trả lời các câu hỏi soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời trang 145 Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2 trong tiết luyện từ và câu tuần 33.
Để chuẩn bị cho tiết học trên lớp, các em hãy tham khảo bài hướng dẫn soạn Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời trang 145 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 tuần 33 dưới đây do Đọc tài liệu sưu tầm và tổng hợp.
Bạn đang xem bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan
Xem lại bài trước: Soạn bài Chính tả (Nhớ – viết): Ngắm trăng Không đề trang 144
I. Mục tiêu tiết học
- Mở rộng vốn từ vựng của bản thân về chủ đề lạc quan, yêu đời
- Biết thêm một số câu tục ngữ về chủ đề lạc quan, yêu đời
II. Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời
1. Một số từ có chứa từ “lạc”
– Lạc có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú
– Lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu,lạc đề
2. Một số từ có chứa từ “quan”
– Quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân
– Quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Lạc quan
– Quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm
3. Một số câu tục ngữ về chủ đề lạc quan, yêu đời:
+ Sông có khúc, người có lúc
– Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp,…. Con người cũng như vậy, có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn.
– Nghĩa bóng (lời khuyên): Cuộc sống gặp phải những khó khăn vất vả là chuyện thường tình. Không nên vì vậy mà buồn phiền hoặc nản chí.
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ
– Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ.
– Nghĩa bóng (lời khuyên): Nhiều cái nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại thì ắt sẽ thành công.
III. Hướng dẫn làm bài tập SGK
Câu 1 (trang 145 sgk Tiếng Việt 4): Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào? (SGK TV4 tập 2 trang 145).
Trả lời:
Câu 2 (trang 146 sgk Tiếng Việt 4) : Xếp các từ có tiếng “lạc” cho trong ngoặc đơn thành 2 nhóm (SGK TV4 tập 2 trang 146).
Trả lời:
Em xếp thành 2 nhóm như sau:
a) Những từ trong đó “lạc” có nghĩa là”vui, mừng” gồm: – lạc quan; lạc thú.
b) Những từ trong đó “lạc” có nghĩa “rớt lại, sai” gồm: – lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Câu 3 (trang 146 sgk Tiếng Việt 4) : Xếp các từ có tiếng “quan” cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm (SGK TV4 tập 2 trang 146)
Trả lời:
a) Những từ trong đó “quan” có nghĩa là “quan lại” gồm: – quan quân
b) Những từ trong đó “quan” có nghĩa là “nhìn, xem” gồm: – lạc quan
c) Những từ trong đó “quan” có nghĩa là “liên hệ gắn bó” gồm: – quan hệ, quan tâm
Câu 4 (trang 146 sgk Tiếng Việt 4) : Các câu tục ngữ sau khuyên ta điều gì?
a. Sông có khúc, người có lúc.
b. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Trả lời:
a) Sông có khúc, người có lúc, ý nói: Cuộc sống con người có khi này khi khác. Đừng thấy khổ mà chán nản bi quan, phải tin tưởng lạc quan ở ngày mai. Đó chính là lời khuyên của câu tục ngữ.
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ, ý nói: Trong cuộc sống phải biết chịu khó, chịu khổ, siêng năng, biết tích lũy dần dần rồi đây cuộc sống sẽ ấm no hạnh phúc. Đó chính là lời khuyên của câu tục ngữ.
*************
Trên đây là hướng dẫn giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời trang 145 Tiếng Việt 4 tập 2 bao gồm các kiến thức cần nắm và cách làm các bài tập SGK mà Đọc tài liệu đã tổng hợp. Hy vọng đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các em và các phụ huynh trong quá trình dạy học cho con em mình tại nhà. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!
>> Xem tiếp: Soạn bài Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc (Tuần 33)
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Soạn Văn