NH4NO3 → N2O + 2H2O là phương trình nhiệt phân NH4NO3 ở nhiệt độ < 500oC để tạo ra khí N2O. Với NH4NO3 nhiệt độ ở các mức nhiệt khác nhau thì sẽ thu được sản phẩm sau phản ứng khí khác nhau. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như vận dụng làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.
- Cách mở bài chiếc thuyền ngoài xa hay và ấn tượng nhất 2022
- Cách tải Free Fire Advance OB34 phiên bản thử nghiệm Trải nghiệm sớm Free Fire OB34
- Nhuộm Xanh đen Phai Ra Màu Gì? 3 Công Thức Nhuộm Nên Thử
- Tính chất hoá học của axit Nitric HNO3, ví dụ và bài tập – hoá lớp 11
- Top 16 Địa điểm du lịch nổi tiếng ở Hà Tĩnh được nhiều người yêu thích
1. Phương trình nhiệt phân NH4NO3
NH4NO3
N2O + 2H2O
2. Điều kiện nhiệt phân NH4NO3
Nung NH4NO3 ở nhiệt độ < 500oC tạo ra khí N2O
Bạn đang xem bài: NH4NO3 → N2O + 2H2O
Nếu nung NH4NO3 ở nhiệt độ > 500 độ C tạo ra khí N2
NH4NO3 N2 + H2O
3. Mở rộng thêm nhiệt phân muối amonitrat
Lý giải tại sao cùng là nhiệt phân nhưng lại cho ra các sản phẩm khác nhau.
Thì thực chất quá tình nhiệt phân ở từng mức nhiệt độ khác nhau sẽ cho sản phẩm khác nhau. Ở 210°C thì sẽ cho ra khí NO2 ( khí cười) và khí NH3.
Cụ thể
7NH4NO3 → 6NH3 + 8NO2 + 5H2O
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Nhiệt phân muối NH4NO3 ta thu được khí A và H2O. Vậy khí A là:
A. N2
B. N2O
C. NO2
D. O2
Câu 2. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch(NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Tinh thể tích NH3 thu được ở đktc?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
n(NH4)2SO4 = 0,1 mol
(NH4)2SO4 + 2NaOH→ Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0,1 → 0,2
=> VNH3 = 0,2 .22,4 = 4,48 lit
Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam NH4NO3 thu được 4 48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 8
B. 12
C. 16
D. 18
Câu 4. Cho dung dịch KOH dư vào 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M .Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đkc)
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 0,112 lít
D. 4,48 lít
Câu 5. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi
A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2
B. Cu(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2
C. Pb(NO3)2, AgNO3, Ba(NO3)2
D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2
Câu 6. Nung 13,16 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 9,92 gam chất rắn và hỗn hợp khí A. Hấp thụ hoàn toàn A vào nước để được 600 ml dung dịch B. Dung dịch B có pH bằng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
nCu(NO3)2 ban đầu = 0,07 mol.
Gọi nCu(NO3)2 phản ứng = x mol
Phương trình nhiệt phân
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
x → x → 2x → 0,5x
Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí bay đi
=> mNO2 + mO2 = 2x.46 + 0,5x.32 = 13,16 – 9,92
=> x = 0,03 mol
Hấp thụ A vào nước :
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,06 → 0,015 → 0,06
=> [ H+ ] = 0,06/0,6 = 0,1M
=> pH = 1
Câu 7. Phản ứng nhiệt phân nào dưới đây chưa đúng (đều có nhiệt độ)
A. NH4NO3 → N2O + 2H2O
B. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
C. 2AgNO3 → Ag2O + 2NO2 + O2
D. 2Fe(NO3)2 → 2FeO + 4NO2 + O2
Phương trình nhiệt phân đúng
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
……………………………..
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4NO3 → N2O + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp