Tổng hợp

NaOH là gì?

NaOH là hợp chất kiềm phổ biến nhất và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Nó cũng thường là chất hóa học thường xuyên xuất hiện trong các kì thi hóa học quan trọng. Vậy NaOH là gì? nó có những tính chất hóa học, vật lý gì? Hãy cùng thuvienhoidap.net tìm hiểu qua bài viết này nha.

Định nghĩa NaOH là gì?

NaOH có tên gọi là Natri Hydroxit, một hợp chất vô cơ dạng ion rắn. Nó còn được gọi là xút ăn da, Iye, natri hydrat hoặc dung dịch kiềm. Natri hidroxit có tính kiềm mạnh và có tính ăn mòn cao

Bạn đang xem bài: NaOH là gì?

Ở dạng tinh khiết, nó là chất rắn kết tinh, không màu. Hợp chất này rất dễ tan trong nước và gồm các cation natri và amoni hydroxit. NaOH hút ẩm từ không khí. Nó có tính ăn mòn cao và có thể gây bỏng da nghiêm trọng và kích ứng mắt và các bộ phận cơ thể khác.

Tính chất vật lý của NaOH

Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt cao.

Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng natri hiđroxit phải hết sức cẩn thận vì dễ gây nguy hiểm cho cơ thể.

Nó thường được gọi là xút do tác dụng ăn mòn của nó đối với nhiều chất, NaOH phân hủy protein ở nhiệt độ phòng và có thể gây bỏng hóa học cho cơ thể con người.

  • Công thức hóa học: NaOH
  • Khối lượng phân tử / Khối lượng mol : 39,997 g/mol
  • Tỷ trọng: 2,13 g/cm³
  • Điểm sôi: 1.388 °C
  • Độ nóng chảy: 318 °C
  • Không hòa tan trong axeton và ete.

Tính chất hóa học của NaOH

Vì là một hợp chất bazơ nên NaOH có thể tác dụng với axit, oxit axit, muối, và đổi màu chất chỉ thị, cụ thể gồm:

NaOH tác dụng với axit

Vì là một bazơ mạnh nên NaOH có thể tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, yếu và sản phẩm tạo thành là muối và nước.

Ví dụ NaOH tác dụng với axit

  • 2NaOH + 2H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
  • NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • NaOH +  HNO3 → H2O + NaNO3
  • NaOH + HBr → NaBr + H2O
  • NaOH + HClO3 → NaClO3 + H2O
  • NaOH + HClO4 → NaCl + H2O + 2O2
  • H2SeO4 + NaOH → NaHSeO4 + H2O

NaOH tác dụng với oxit axit

Natri hidroxit tác dụng với oxit axit để tạo thành muối và nước.

Ví dụ NaOH tác dụng với oxit axit

  • 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
  • 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
  • 2NaOH + SO3  → Na2SO4 + H2O
  • 6NaOH + P2O5 → 2Na3PO4 + 3H2O
  • 2NaOH + 3N2O3 → 2NaNO3 + H2O + 4NO
  • 2NaOH + N2O5 → 2NaNO3 + H2O
  • 2NaOH + Cl2O → 2NaClO + H2O

NaOH tác dụng với dung dịch muối

Không phải lúc nào NaOH cũng đều tác dụng được với dung dịch muối mà phải thỏa một trong 2 điều kiện để phản ứng xảy ra là muối tham gia phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

  • Danh sách các muối không tan gồm: CuSO4, FeCl3, FeSO4, ZnSO4, AgCl, BaCO3, MgCO3…
  • Danh sách các hợp chất bazơ không tan gồm: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Mn(OH)2, Fe(OH)2, Cr(OH)3…

Ví dụ NaOH tác dụng với dung dịch muối

  • 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
  • NaOH + 3FeCl3 →  Fe(OH)3 + 3NaCl
  • 2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4
  • 2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn(OH)2
  • 2NaOH + 2AgCl → Ag2O + 2NaCl + H2O
  • 2NaOH + BaCO → Na2CO3 + Ba(OH)2

NaOH tác dụng với phi kim 

NaOH chỉ có thể tác dụng được với một số phi kim như Si, C, P, S với điều kiện phải có chất xúc tác phù hợp và sản phẩm tạo thành là muối kèm các chất phụ khác.

Ví dụ NaOH tác dụng với phi kim 

  • C + 2NaOH + H2O → Na2CO3 + 2H2
  • 4P + 3NaOH + 3H2O → 3NaH2PO2 + PH3
  • 6NaOH +  3S → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O
  • Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

NaOH tác dụng với kim loại 

Vì có tính kiềm mạnh nên NaOH có thể tác dụng với một vài kim loại lưỡng tính như nhôm, kẽm, thiếc, chì…

Ví dụ Natri hiđroxit tác dụng với kim loại lưỡng tính 

  • 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
  • 2NaOH + Zn  → Na2ZnO2 +  H2
  • 2NaOH + Pb + 2H2O → Na2(Pb(OH)4) + H2

Đổi màu chất chỉ thị 

Dung dịch NaOH có thể đổi màu giấy quỳ tím sang màu xanh, đổi màu dung dịch phenolphtalein không màu sang màu đỏ.

Vì vậy, để nhận một dung dịch có tính bazơ nói chung và nhận biết dung dịch NaOH nói riêng thì ta chỉ cần sử dụng chất chỉ thị màu như quỳ tím hoặc phenolphtalein là được.

Cách điều chế NaOH

Natri hiđroxit được sản xuất công nghiệp bằng quá trình điện phân dung dịch natri clorua, trong đó điện phân dung dịch natri clorua trong nước tạo ra khí clo và natri hiđroxit. NaOH thu được dưới dạng dung dịch 50% trong nước, sau đó được làm khô để tạo ra các mảnh hoặc viên natri hydroxit rắn.

PTTƯ: 2 NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + Cl2 + H2

Ở quy mô thương mại, natri hiđroxit có thể được điều chế bằng dung dịch nước của natri cacbonat (Na2CO3) được xử lý với dung dịch Ca(OH)2 trong một bể chứa bằng sắt.

PTTƯ: Na2CO3    + Ca(OH)   → CaCO3   + 2NaOH

Ứng dụng của NaOH

Natri hydroxit là một trong những bazơ được sử dụng rộng rãi nhất trong công nghiệp.

Natri hydroxit được sử dụng để sản xuất nhiều sản phẩm hàng ngày như giấy, nhôm, chất, xà phòng và chất tẩy rửa.

Ứng dụng để làm sạch và Khử trùng

Natri hydroxit được sử dụng để sản xuất xà phòng và nhiều loại chất tẩy rửa dùng trong gia đình và các ứng dụng thương mại. Thuốc tẩy clo được sản xuất bằng cách kết hợp clo và natri hydroxit. Chất tẩy rửa cống có chứa natri hydroxit chuyển đổi chất béo và dầu mỡ có thể làm tắc nghẽn đường ống thành xà phòng, hòa tan trong nước.

Ứng dụng trong ngành dược phẩm và Thuốc

Natri hydroxit được sử dụng để giúp sản xuất nhiều loại thuốc và dược phẩm, từ thuốc giảm đau thông thường như aspirin, thuốc chống đông máu có thể giúp ngăn ngừa cục máu đông, đến thuốc giảm cholesterol.

Ứng dụng trong ngành sản xuất năng lượng

Trong lĩnh vực năng lượng, NaOH được sử dụng trong sản xuất pin nhiên liệu. Pin nhiên liệu hoạt động giống như pin để sản xuất điện một cách sạch sẽ và hiệu quả cho một loạt các ứng dụng, bao gồm cả giao thông vận tải; xử lý vật liệu. Nhựa epoxy, được sản xuất bằng natri hydroxit, được sử dụng trong tuabin gió.

Ứng dụng trong ngành xử lý nước thải 

Các cơ sở xử lý nước có quy mô lớn sử dụng natri hydroxit để kiểm soát độ chua của nước và giúp loại bỏ các kim loại nặng khỏi nước. Natri hydroxit cũng được sử dụng để sản xuất natri hypoclorit , một chất khử trùng nước.

Ứng dụng ngành sản xuất thực phẩm

Natri hydroxit được sử dụng trong một số ứng dụng chế biến thực phẩm như xử lý thực phẩm như ô liu tạo cho chúng độ giòn đặc trưng của chúng. 

Natri hydroxit được sử dụng để loại bỏ vỏ của cà chua, khoai tây và các loại trái cây và rau quả khác để đóng hộp và cũng là một thành phần trong chất bảo quản thực phẩm giúp ngăn ngừa nấm mốc và vi khuẩn phát triển trong thực phẩm.

Ứng dụng trong ngành chế biến quặng nhôm

NaOH được sử dụng để chiết xuất alumin từ các khoáng chất có trong tự nhiên. Alumina được sử dụng để sản xuất nhôm và nhiều loại sản phẩm bao gồm giấy bạc, lon, đồ dùng nhà bếp, thùng bia và các bộ phận máy bay. 

Ứng dụng trong ngành sản xuất gỗ và giấy 

Trong nhiều quy trình sản xuất giấy, gỗ được xử lý bằng dung dịch chứa natri sunfua và natri hydroxit. Điều này giúp hòa tan hầu hết các vật liệu không mong muốn trong gỗ, để lại xenlulo tương đối tinh khiết, tạo thành cơ sở của giấy. Trong quy trình tái chế giấy, natri hydroxit được sử dụng để tách mực ra khỏi sợi giấy cho phép các sợi giấy được tái sử dụng lại.

NaOH có gây nguy hiểm đến sức khỏe không?

Đây là một chất kiềm mạnh và có tính ăn mòn cao, dễ dàng phân hủy các mô sống, dưới đây là một vài tác hại mà NaOH có thể ảnh hưởng đến chúng ta gồm:

  • Tiếp xúc với NaOH nồng độ cực cao có thể gây bỏng nặng cho mắt, da, hệ tiêu hóa hoặc phổi, có thể dẫn đến tổn thương vĩnh viễn hoặc tử vong.
  • Các màng nhầy trong mũi, họng, phổi và hệ thống phế quản có thể bị hỏng. Ngay cả những liều lượng nhỏ cũng có thể gây ra tác hại đáng kể.
  • Làm bỏng da và làm hỏng mắt. Đường hô hấp bị kích thích. Kích ứng màng nhầy trong mũi.
  • Tránh tiếp xúc với mắt, da hoặc quần áo khi sử dụng NaOH. 
  • Không nên hít phải khí, khói, bụi, sương mù, hơi nước và bình xịt. 

Những thông tin khác liên quan đến NaOH

NaOH có tan trong etanol không?

Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn kết tinh không màu, nóng chảy mà không phân hủy ở 318 ° C và sôi ở 1,388 ° C. NaOH có thể tan chậm trong các dung môi phân cực như etanol và metanol.

Tại sao NaOH được sử dụng trong xà phòng?

Chất béo trung tính của dầu và chất béo phản ứng với natri hydroxit để tạo thành axit béo glixerol và muối natri, sau này là xà phòng. Việc chiết xuất natri hydroxit dư phải được thực hiện hết sức thận trọng vì nó rất ăn da.

Có thể dùng naoh ở thể rắn để làm khô các chất khí nào?

NaOh ở trạng thái rắn có thể dùng để làm khô các chất khí gồm NH3, O2, N2, CH4, H2. Nguyên nhân là NaOH không tác dụng được với các chất này và ở thể rắn nó có tính hút ẩm cao.

Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi NaOh là gì chi tiết và đầy đủ nhất.

Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp

Trường Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột

Đội ngũ của chúng tôi đạt chuẩn, mạnh mẽ và sáng tạo và liên tục đổi mới phương thức giảng dạy để đem lại kết quả tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button