FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 là phản ứng oxi hóa khử, được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat…. đây cũng chính là phản ứng điều chế SO2 trong công nghiệp quặng Pirit sắt.
- Lời nhận xét đánh giá học sinh THCS , THPT theo Thông tư 26 năm 2022
- Đầu số 084 là mạng gì? Ý nghĩa của đầu số 084? Có phải số may mắn?
- Hack Last Day on Earth APK v1.18.11 craft free (Mod craft)
- Valorant: Riot Games khởi động hàng loạt sự kiện chào mừng Neon
- 12 thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.
Bạn đang xem bài: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
1. Phương trình đốt cháy quặng pirit
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
2. Điều kiện phản ứng FeS2 tác dụng với O2
Điều kiện: Nhiệt độ
3. Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 tác dụng với O2
Đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao
4. Hiện tượng Hóa học
Xuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3
5. Thông tin Pirit sắt FeS2
a. Sắt FeS2
Pirit sắt là khoáng vật của sắt có công thức là FeS2. Có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm đần. Khi va đập vào thép hay đá lửa, quặng pirit sắt tạo ra các tia lửa.
Công thức phân tử: FeS2
Công thức cấu tạo: S-Fe-S.
b. Tính chất vật lí và nhận biết
Là chất rắn, có ánh kim, có màu vàng đồng.
Không tan trong nước.
c. Tính chất hóa học FeS2
Mang tính chất hóa học của muối.
Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:
Tác dụng với axit:
FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3
FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S
Tác dụng với oxi:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:
A. FeS
B. FeS2
C. FeO
D. Fe2O3
Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất:
%Fe = 56/(56 + 16).100=77,78%
Câu 2: Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch KI và hồ tinh bột
B. Kim loại Fe
C. Đốt cháy cacbon
D. Tác dụng với SO2
Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO
B. Fe2O3, CuO, Al2O3, CO
C. P2O5, CuO, Al2O3, MgO
D. P2O5, CuO, SO3, MgO
Câu 4. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
A. CO2
B. SO2
C. CaO
D. P2O5
Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ hóa đỏ
Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy
Câu 6. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước
A. Oxi nặng hơn không khí
B. Oxi nhẹ hơn không khí
C. Oxi ít tan trong nước
D. Oxi tan nhiều trong nước
Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào sau đây?
A. 1,4 tấn
B. 1,5 tấn
C. 1,6 tấn
D. 1,5 tấn
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 196
1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn
=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 3HNO3 → 2Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 9. Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO.
B. Fe2O3, NO2 và O2.
C. FeO, NO2 và O2.
D. FeO, NO và O2.
Câu 10. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.
Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO hoặc Fe2O3.
Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3 + 1e
Câu 11. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:
Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.
Cho bột Cu vào phần 2.
Sục Cl2 vào phần 3.
Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Phương trình phản ứng
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
X gồm FeCl2 và FeCl3
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Y gồm: Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Sau khi để Y ngoài không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Cho phần 2 vào Cu: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2CuCl2
Cho phần 3 vào Cl2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
Câu 12. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2,
FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol
⇒ nO = (28 – 0,0375. 56) / 16 = 0,04375
Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375
Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.
Câu 14. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?
A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2
C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2
D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2
Câu 15. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
—————————–
Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã gửi tới bạn phương trình hóa học FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, khi đốt cháy quặng pirit sau phản ứng thu được chất rắn có màu nâu đỏ. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.
Chúc các bạn học tập tốt.
Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội tổng hợp và đăng tải.
Để thuận tiện cho các bạn học sinh trong quá trình trao đổi cũng như cập nhật thông tin tài liệu mới nhất, mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp