Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng khi cho kim loại tác dụng với dung dịch muối để sinh ra muối mới và kim loại mới. Cụ thể ở đây là phản ứng khi cho Cu tác dụng với dung dich Bạc nitrat. Mời các bạn theo dõi nội dung chi tiết dưới đây.
- 99+ Hình ảnh Lisa cute, Ảnh lisa đẹp nhất của Blackpink
- Cách tải hình ảnh trên Google về điện thoại, máy tính cực đơn giản
- Hướng dẫn chơi Ragnarok X: Next Generation cho người mới
- Top 3 Dịch vụ tổ chức tiệc cưới tại nhà chuyên nghiệp nhất tỉnh Quảng Bình
- Phân tích đoạn 2 bài Chí khí anh hùng (3 mẫu)
1. Phương trình phản ứng cho Cu tác dụng AgNO3
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bạn đang xem bài: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
2. Các tiến hành thí nghiệm đồng tác dụng bạc nitrat
Ngâm 1 đoạn dây đồng trong dung dịch Bạc nitrat
3. Hiện tượng phản ứng Cu tác dụng AgNO3
Có kim loại màu xám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh.
4. Điều kiện phản ứng kim loại tác dụng với muối xảy ra
Kim loại tham gia phản ứng phải mạnh hơn kim loại trong muối thì mới có thể đẩy kim loại đó ra khỏi dung dịch muối.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3
(b) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng
(c) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH
(d) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch NaOH
(e) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm
(f) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
(a) tạo ra 2 kim loại là Cu và Ag nên là ăn mòn điện hóa
(b) là ăn mòn hóa học
(c) là ăn mòn hóa học
(d) là ăn mòn điện hóa
(e) là ăn mòn điện hóa
(f) là ăn mòn hóa học
Câu 2. Cho m gam Cu tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M. Tính giá trị m cần cho phản ứng?
A. 6,4
B. 3,2
C. 9,6
D. 8
nAgNO3 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,1 ← 0,2
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam
Câu 3. Dãy kim loại nào dưới đây phản ứng được với dung dịch sắt (II) nitrat.
A. Cu, Fe, Ag
B. Al, Zn, Mg
C. Fe, Ag, Mg
D. Al, Cu, Zn
Phương trình phản ứng
2Al + 3Fe(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Fe
Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe
Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe
Câu 4. Ngâm một thanh Cu vào dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch A. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch A thu được dung dịch B và chất rắn Z . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Z có chứa chất nào sau đây?
A. Fe
B. Fe, Cu
C. Cu, Ag.
D. Fe, Cu, Ag
Câu 5. Cho 0,05 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,7.
B. 19,75.
C. 10,8.
D. 17,9.
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2
0,05 → 0,1
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓
0,05 → 0,1
=> mkết tủa = 0,05.108 + 0,1.143,5 = 19,75 gam
Câu 6. Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 6,4 gam CuSO4 và 12,8 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?
A. tăng 1,39 gam
B. giảm 1,39 gam
C. tăng 2,78 gam
D. giảm 2,78 gam
Ta có:
nCuSO4 = 3,2/160 = 0,04 (mol);
nCdSO4 = 6,24/208 = 0,06 (mol)
Phương trình hóa học
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu (1)
0,04 → 0,04→ 0,04 (mol)
CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd (2)
0,06 → 0,06 → 0,06 (mol)
Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,04.64) + (0,06.112) = 9,28 (gam)
Và mZn tham gia phản ứng = (0,04 + 0,06).65 = 6,5 (gam)
Vậy khối lượng thanh Zn tăng: 9,28 – 6,5 = 2,78 (gam)
Câu 7. Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì
A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 8. Khi cho lá đồng vào dung dịch HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra
Lá đồng màu đỏ Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch axit HNO3 đặc và sinh ra khí nito đioxit NO2 nâu đỏ.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5
B. 24,6
C. 12,3
D. 15,6
Cho Al, Cu vào HCl dư thì chỉ có Al phản ứng:
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2
Ta có: nAl = 2/3.nH2 = 2/3. 0,3 = 0,2 mol
Cho Al, Cu vào HNO3 đặc nguội thì chỉ có Cu phản ứng:
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Ta có: nCu = 1/2. nNO2 = 1/2. 0,6 = 0,3 mol
Vậy m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,3 mol Cu → m = 0,2.27+ 0,3.64 = 24,6 gam
Câu 10. Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn X nặng 2,288 gam chất rắn. Hãy xác định thành phần của?
A. Ag và Cu
B. Zn và Ag
C. Cu
D. Ag
Ta có: = 0,5.0,04 = 0,02(mol)
Thứ tự phản ứng:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag (1)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (2)
Nếu Zn, Cu phản ứng hết thì khối lượng kim loại thu được tối đa nặng:
108 . 0,02 = 2,16 (gam) < mX ⇒ kim loại còn dư ⇒ AgNO3 phản ứng hết.
Nếu Cu chưa phản ứng thì phản ứng (1) làm tăng một lượng:
108.0,02 – 65.0,02/2 = 1,51 (gam) tức khối lượng chất rắn lúc đó nặng:
0,774 + 1,51 = 2,284 (gam) < mX ⇒ Cu có phản ứng nhưng còn dư.
Vậy X gồm Ag và Cu.
Câu 11. Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không chứa ion Ag+ và có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là?
A. Cu.
B. Ca.
C. Zn.
D. Fe.
*Trường hợp 1: R (hóa trị n) phản ứng trực tiếp với AgNO3
Phương trình phản ứng:
R + nAgNO3 → R(NO3)n + nAg
0,05/n → 0,05 → 0,05 mol
mdd giảm= mAg – mR pứ= 0,05.108 – 0,05R/n= 4,4
→ R/n= 20 → Loại
*Trường hợp 2: R là Ca
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
0,025 → 0,025 → 0,025 mol
Ca(OH)2 + 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgOH ↓
0,025 → 0,05 → 0,05
2AgOH → Ag2O + H2O
0,05 → 0,025 mol
ndd giảm= mAg2O + mH2 – mCa= 0,025.232 + 0,025.2 – 1= 4,85 gam: Loại
*Vậy R là Fe.
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 : 2) vào nước (dư) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7
B. 68,2
C. 57,4
D. 21,8
Gọi số mol của FeCl2 là x
Theo đề bài ta có: 127x + 58,5.2.x = 24,4 => x = 0,1.
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2
0,1——> 0,2——–> 0,2——-> 0,1 mol
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
0,2——-> 0,2——> 0,2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1———————————> 0,1
m = (0,2 + 0,2).143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g)
——————-
Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã gửi tới bạn đọc nội dung phương phản ứng Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag. Giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như nâng cao khả năng giải bài tập. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,….
Ngoài ra, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúc các bạn học tập tốt.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp