Oxit Axit và Oxit Bazơ đã được đề cập tới trong nội dung bài ‘Oxi – không khí’ ở chương trình hoá học lớp 8. Dựa vào tính chất hoá học ta có 4 loại Oxit đó là Oxit Axit, Oxit Bazơ, Oxit lưỡng tính và Oxit trung tính.
Vậy Oxit Axit, Oxit Bazơ có tính chất hoá học cụ thể như thế nào, cách gọi tên các oxit ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Bạn đang xem bài: Tính chất hoá học của Oxit, Oxit axit, Oxit bazơ và bài tập – hoá 9 bài 1
I. Oxit là gì? Phân loại và Cách gọi tên Oxit.
1. Oxit là gì?
– Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.
Ví dụ: FeO, CuO, SO2, P2O5,…
2. Cách gọi tên Oxit
– Tên Oxit Bazơ = Tên Kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + “Oxit”
Ví dụ: Fe2O3: Sắt (III) oxit ; FeO: Sắt (II) oxit; CuO: Đồng (II) oxit;
– Tên Oxit Axit = (Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + Tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử Oxi) + “Oxit”
* Lưu ý: Tên tiền tố là mono thì không cần ghi, ví dụ:
Chỉ số | Tên Tiền tố | Ví dụ |
1 | Mono | CO: Cacbon (mono)oxit |
2 | Đi | CO2: Cacbon đioxit |
3 | Tri | SO3: Lưu huỳnh trioxit |
4 | Tetra | |
5 | Penta | P2O5: Điphotpho Pentaoxit |
… | … | … |
3. Phân loại Oxit
– Để phân loại oxit người ta dựa vào tính chất hóa học của chúng với nước, axit, bazơ,…
– Các Oxit được chia thành 4 loại :
+ Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit, tạo thành muối và nước.
* Ví dụ: Na2O, CuO, BaO, FeO,…
+ Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.
* Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5,…
+ Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
* Ví dụ: Al2O3, ZnO,…
+ Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
* Ví dụ: CO, NO,…
II. Tính chất hoá học của Oxit (Oxit bazo, Oxit axit)
1. Tính chất hoá học của Oxit bazơ
a) Oxit bazo tác dụng với nước
– Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;… tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2
• Oxit bazơ + H2O → Bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
b) Oxit bazo tác dụng với axit
– Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
• Oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
c) Oxit bazo tác dụng với oxit axit
– Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
• Oxit bazơ + Oxit axit → muối
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3↓
BaO + CO2 → BaCO3↓
* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit
2. Tính chất hoá học của Oxit axit
– Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.
Ví dụ: SO2: Anhidric sunfurơ (Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ)
a) Oxit axit tác dụng với nước
– Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
– Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,.. tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,…
• Oxit axit + H2O → Axit
Ví dụ:
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
CO2 + H2O → H2CO3
CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO3 + H2O → H2SO4
* Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).
b) Oxit axit tác dụng với bazơ
– Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 (muối axit)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (muối trung hòa)
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
c) Oxit axit tác dụng với oxit bazơ
– Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tạo thành muối.
Ví dụ:
Na2O + SO2 → Na2SO3
CO2 (k) + CaO → CaCO3
d) Oxit lưỡng tính
– Là những Oxit vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, ví dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…
Ví dụ:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat)
e) Oxit trung tính
– Còn gọi là Oxit không tạo muối, là những Oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối, ví dụ như: NO, N2O, CO,…
III. Bài tập về Oxit axit, Oxit bazo
* Bài 1 trang 6 sgk hoá 9: Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:
a) Nước.
b) Axit clohiđric.
c) Natri hiđroxit.
Viết các phương trình phản ứng.
* Lời giải bài 1 trang 6 sgk hoá 9:
a) Những oxit tác dụng với nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.
* Bài 2 trang 6 sgk hoá 9: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.
* Lời giải bài 2 trang 6 sgk hoá 9:
Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một:
H2O + CO2 → H2CO3
H2O + K2O → 2KOH
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
KOH + CO2 → KHCO3
K2O + CO2 → K2CO3
* Bài 3 trang 6 sgk hoá 9: Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng:
a) Axit sunfuric + … → kẽm sunfat + nước
b) Natri hiđroxit + … → natri sunfat + nước
c) Nước + … → axit sunfurơ
d) Nước + … → canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + … → canxi cacbonat
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên.
* Lời giải bài 3 trang 6 sgk hoá 9:
a) H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
b) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
c) H2O + SO2 → H2SO3
d) H2O + CaO → Ca(OH)2
e) CaO + CO2 → CaCO3
* Bài 4 trang 6 sgk hoá 9: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với:
a) nước để tạo thành axit.
b) nước để tạo thành dung dịch bazơ.
c) dung dịch axit để tạo thành muối và nước.
d) dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.
* Lời giải bài 4 trang 6 sgk hoá 9:
a) CO2, SO2 tác dụng với nước tạo thành axit:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b) Na2O, CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
c) Na2O, CaO, CuO tác dụng với axit tạo thành muối và nước:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
* Bài 5 trang 6 sgk hoá 9: Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học.
* Lời giải bài 5 trang 6 sgk hoá 9:
Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm (dư) (Ca(OH)2, NaOH…) khí CO2 bị giữ lại trong bình, do có phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
* Bài 6 trang 6 sgk hoá 9: Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
* Lời giải bài 6 trang 6 sgk hoá 9:
– Theo bài ra, cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric nên ta có:
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b) Theo phương trình phản ứng trên thì lượng CuO tham gia phản ứng hết, H2SO4 còn dư.
– Nên khối lượng CuSO4 tạo thành được tính theo số mol CuO:
nCuSO4 = nCuO = 0,02 (mol) ⇒ mCuSO4 = 0,02.160 = 3,2 (g).
– Khối lượng H2SO4 dư sau phản ứng là:
mH2SO4 = 20 – 98.0,02= 18,04 (g).
– Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
C%(CuSO4) = .100% = 3,15%
C%(H2SO4) = .100% = 17,76%
Hy vọng với bài viết về tính chất hoá học của Oxit, Oxit axit, Oxit bazơ và bài tập ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.
¤ Nội dung cùng chương 1: » Bài 2: Một Số Oxit Quan Trọng » Bài 3: Tính Chất Hóa Học Của Axit ¤ Có thể bạn muốn xem: |
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp