Hướng dẫn giải bài Luyện từ và câu từ trái nghĩa, dấu chấm, dấu phẩy tuần 32, gợi ý trả lời câu 1,2 trang 120 sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2.
Câu 1. Viết vào chỗ trống của những từ cho trước đế tạo thành từng cặp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa):
Bạn đang xem bài: Hướng dẫn giải bài Luyện từ và câu từ trái nghĩa, dấu chấm, dấu phẩy Tiếng Việt 2 tập 2
a) “đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài”.
– Đó là những cặp từ:
đẹp xấu, ngắn dài, nóng/lạnh, thấp/cao
b) “lên, yêu, xuống, chê. ghét, khen”.
– Đó là những cặp từ: lên/xuống, yêu/ghét, khen/chê
“trời, trên, đất, ngày, dưới, đêm”.
– Đó là những cặp từ:
trời/đất, trên/dưới, ngày/đêm
Câu 2. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào mỗi ô trống trong đoạn sau:
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Soạn Văn