Thẻ căn cước công dân mới đã chính thức được sử dụng rộng rãi trên toàn quốc. So với thẻ chứng minh nhân dân cũ thì thẻ căn cước có nhiều ưu điểm và cung cấp nhiều thông tin cá nhân hơn. Trong đó có dãy số gồm 12 chữ số giúp nhận dạng từng cá nhân riêng. Vậy ý nghĩa mã số trên thẻ căn cước công dân là gì? Hãy cùng thư viện hỏi đáp giới trẻ tìm hiểu trong bài viết này nha.
Giải thích ý nghĩa mã số trên thẻ căn cước gắn chíp
Trên thẻ căn cước công dân gắn chíp mới nhất 2021 gồm 1 dãy 12 chữ số, dãy số này được chia làm 2 phần. Phần đầu gồm 6 chữ số từ trái sang là mã quy định tỉnh thành, giới tính… 6 chữ số cuối cùng là 1 dãy số ngẫu nhiên là mã định danh và nhận dạng từng công dân cụ thể. Ý nghĩa chi tiết từng con số gồm:
Bạn đang xem bài: Ý nghĩa mã số trên thẻ căn cước công dân gắn chíp là gì?
Ý nghĩa 6 chữ số đầu tiên trên thẻ căn cước công dân gắn chíp
3 chữ số đầu tiên
Là mã tỉnh thành, là nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc có tên và sổ hộ khẩu tại tỉnh, thành phố đó. Mỗi thành phố, tỉnh đều có 1 mã gồm 3 chữ số khác nhau để phân biệt với các tỉnh thành khác.
Ví dụ: TP Hà Nội có mã là 001, TP Hồ Chí Minh là 079, TP Hải Phòng là 031…
1 chữ số tiếp theo
Là mã giới tính của công dân, mã giới tính được nhận biết dựa theo thế kỷ mà công dân đó được sinh ra. Cụ thể là:
- Người sinh trong thế kỷ 20 thì: giới tính nam là số 0 và giới tính nữ là số 1
- Người sinh trong thế kỷ 21 thì: giới tính nam là số 2, giới tính nữ là số 3
- Người sinh trong thế kỷ 22 thì: giới tính nam là số 4, nữ là số 5.
Chúng ta có thể dễ dàng phân biệt được giới tính khi nhìn thẻ căn cước công dân là nếu số thứ 4 là số chẵn thì giới tính là nam, còn số lẻ thì giới tính là nữ.
2 chữ số cuối cùng trong 6 chữ số đầu
Là viết tắt của 2 số cuối cùng năm sinh của công dân đó.
Ví dụ: công dân sinh năm 2000 thì 2 chữ số cuối cùng là 00, công dân sinh năm 1990 thì 2 số cuối cùng là 90.
Ý nghĩa 6 chữ số còn lại trong thẻ căn cước công dân mới
Là 1 dãy số ngẫu nhiên giúp phân biệt và nhận dạng 1 công dân cụ thể. Mỗi công dân chỉ có duy nhất 1 mã gồm 6 chữ số này và không giống với bất kỳ công dân nào khác.
Ví dụ: Mã số thẻ chứng minh nhân dân đầy đủ: 054090123456 có ý nghĩa là:
- 054: Mã tỉnh Phú Yên.
- 0: giới tính nam và sinh trong thế kỷ 20.
- 90: là công dân có năm sinh là 1990.
- 123456: là mã số định danh của công dân đó.
Danh sách mã 63 tỉnh thành trên thẻ căn cước công dân mới
Tỉnh – Thành phố | Mã |
Hà Nội | 001 |
Hà Giang | 002 |
Cao Bằng | 004 |
Bắc Kạn | 006 |
Tuyên Quang | 008 |
Lào Cai | 010 |
Điện Biên | 011 |
Lai Châu | 012 |
Sơn La | 014 |
Yên Bái | 015 |
Hòa Bình | 017 |
Thái Nguyên | 019 |
Lạng Sơn | 020 |
Quảng Ninh | 022 |
Bắc Giang | 024 |
Phú Thọ | 025 |
Vĩnh Phúc | 026 |
Bắc Ninh | 027 |
Hải Dương | 030 |
Hải Phòng | 031 |
Hưng Yên | 033 |
Thái Bình | 034 |
Hà Nam | 035 |
Nam Định | 036 |
Ninh Bình | 037 |
Thanh Hóa | 038 |
Nghệ An | 040 |
Hà Tĩnh | 042 |
Quảng Bình | 044 |
Quảng Trị | 045 |
Thừa Thiên Huế | 046 |
Đà Nẵng | 048 |
Quảng Nam | 049 |
Quảng Ngãi | 051 |
Bình Định | 052 |
Phú Yên | 054 |
Khánh Hòa | 056 |
Ninh Thuận | 058 |
Bình Thuận | 060 |
Kon Tum | 062 |
Gia Lai | 064 |
Đắk Lắk | 066 |
Đắk Nông | 067 |
Lâm Đồng | 068 |
Bình Phước | 070 |
Tây Ninh | 072 |
Bình Dương | 074 |
Đồng Nai | 076 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
Tp.HCM | 079 |
Long An | 080 |
Tiền Giang | 082 |
Bến tre | 083 |
Trà Vinh | 084 |
Vĩnh Long | 086 |
Đồng Tháp | 087 |
An Giang | 089 |
Kiên Giang | 091 |
Cần Thơ | 092 |
Hậu Giang | 093 |
Sóc Trăng | 094 |
Bạc Liêu | 095 |
Cà Mau | 096 |
Kết luận: Đây là toàn bộ câu trả lời cho câu hỏi ý nghĩa mã số trên thẻ căn cước công dân gắn chíp là gì?
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp