Tổng hợp

Tính chất hóa học của Bazơ, Bazo mạnh và bazo yếu – hóa 9 bài 7

Chúng ta đã biết có 2 loại bazo, đó là bazơ tan được trong nước như NaOH, KOH,… và loại bazơ không tan được trong nước như Al(OH), Fe(OH)3 , Cu(OH)2 ,… vậy giữa các bazơ này có tính chất hóa học nào khác nhau?

Để giải đáp câu hỏi trên và một số câu hỏi như: bazơ nào mạnh, bazơ nào yếu? bazơ tan trong nước và bazơ không tan trong nước có tính chất hóa học nào khác nhau? chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

Bạn đang xem bài: Tính chất hóa học của Bazơ, Bazo mạnh và bazo yếu – hóa 9 bài 7

I. Khái quát về Bazo – Bazo là gì?

– Bazo là gì? Bazơ là hợp chất hóa học mà trong đó phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.

Có công thức chung của Bazo có dạng B(OH)x , trong đó x là hóa trị của kim loại.

 Ví dụ: NaOH : Natri hidroxit; Cu(OH)2 : Đồng hidroxit; Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit

– Bazơ có 5 tính chất hóa học đặc trưng

  •  Làm đổi màu quỳ tím
  •  Tác dụng với axit
  •  Tác dụng với oxit axit
  •  Tác dụng với dung dịch muối
  •  Bazo không tan bị nhiệt phân

II. Tính chất hóa học của Bazo

1. Bazo tác dụng với chất chỉ chỉ màu

– Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

– Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

2. Bazo tác dụng với Axit (Bazo + Axit)

– PTPƯ: Bazo + Axit → Muối + Nước

– Bazơ tan và không tan tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

 Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

 Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

 Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

3. Bazo tác dụng với Oxit axit (Bazo + oxit axit)

– PTPƯ: Bazo + Oxit axit → Muối + Nước

 Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

  3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ trắng + 3H2O

  Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 trắng + H2O

4. Bazo tác dụng với muối

– PTPƯ: Bazo + Muối → Muối mới + Bazo mới

– Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

 Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh

5. Bazo không tan bị nhiệt phân hủy

– Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.

 Ví dụ:  Cu(OH)2 1552783504hmiyhqdo3v 1630714649 1630796712 1552783504hmiyhqdo3v 1630714649 1630796712 CuO+H2O

  2Al(OH)3 1552783504hmiyhqdo3v 1630714649 1630796712 1552783504hmiyhqdo3v 1630714649 1630796712  Al2O3+3H2O

* Lưu ý: Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

hayhochoi

III. Bazo mạnh, bazo yếu

– Một số Bazo mạnh như: NaOH, KOH,…

– Một số Bazo yếu như: Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2,…

IV. Bài tập Bazo

Bài 2 trang 25 SGK Hóa 9: Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:

 a) Tác dụng được với dung dịch HCl?

 b) Bị nhiệt phân hủy?

 c) Tác dụng được với CO2?

 d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?

Viết các phương trình hóa học.

* Lời giải bài 2 trang 25 SGK Hóa 9:

a) Tất cả các bazơ đã cho đều phản ứng với dung dịch HCl.

 Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

 NaOH + HCl → NaCl + H2O

 Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao là các bazo không tan : Cu(OH)2

 Cu(OH)2  CuO + H2O

c) Tác dụng với CO2 là các dung dịch bazo (kiểm) NaOH, Ba(OH)2

 CO2 + NaOH → NaHCO3

 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh: các kiềm NaOH, Ba(OH)2.

Bài 3 trang 25 SGK Hóa 9: Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

* Lời giải bài 3 trang 25 SGK Hóa 9: 

– Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm):

  Na2O + H2O → 2NaOH

  CaO + H2O → Ca(OH)2.

Bài 4 trang 25 SGK Hóa 9: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

* Lời giải bài 4 trang 25 SGK Hóa 9:

– Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, kết quả chia làm hai nhóm:

• Nhóm I: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba(OH)2 và NaOH.

• Nhóm II: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4.

– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm I đổ vào từng chất của nhóm II, ta nhận thấy có hai chất đổ vào nhau cho kết tủa trắng là Ba(OH)2 và Na2SO4 hai chất còn lại không phản ứng là NaOH và NaCl.

– PTPƯ: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaOH.

Bài 5 trang 25 SGK Hóa 9: Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,4 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

* Lời giải bài 5 trang 25 SGK Hóa 9: 

– Theo bài ra, ta có: nNa2O = m/M = 15,5/62 = 0,25 (mol).

a) Phương trình phản ứng:

  Na2O + H2O → 2NaOH

– Theo PTPƯ: nNaOH = 2.nNa2O = 2.0,25 = 0,5 (mol).

– Nồng độ mol của dd bazo là:  1552783508waa41w867i 1630714650 1630796713 1552783508waa41w867i 1630714650 1630796713

b) Phương trình phản ứng:

  2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

– Theo PTPƯ: nH2SO4 = (1/2).nNaOH = (1/2).0,5 = 0,25 (mol).

⇒ mH2SO4 = n.M = 0,25.98 = 24,5 (g).

– Từ công thức tính nồng độ phần trăm của dd:

 C%=1552783509rzteudlj4n 1630714650 1630796713 1552783509rzteudlj4n 1630714650 1630796713% ⇒ mdd (H2SO4) = mct/C% = (24,5/20%) = (24,5.100)/20 = 122,5 (g).

– Ta lại có, khối lượng riêng: 1552783511q0bliiiffc 1630714650 1630796713 1552783511q0bliiiffc 1630714650 1630796713 1552783512jmk9waubji 1630714650 1630796714 1552783512jmk9waubji 1630714650 1630796714

Hy vọng với bài viết về tính chất hóa học của bazo, bazo mạnh, bazo yếu và bài tập về bazo ở trên đã giải đáp phần nào được câu hỏi của các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Nội dung cùng chương 1:

» Bài 6: Thực Hành Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Axit

¤ Có thể bạn muốn xem:

Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp

Trường Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột

Đội ngũ của chúng tôi đạt chuẩn, mạnh mẽ và sáng tạo và liên tục đổi mới phương thức giảng dạy để đem lại kết quả tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button