Tổng hợp

SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4

SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4 được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng khi cho SO2 tác dụng với dung dịch KMnO4. Mời các bạn tham khảo chi tiết phương trình dưới đây.

1. Phương trình phản ứng SO2 và KMnO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

2. Điều kiện để phản ứng SO2 và KMnO4 xảy ra 

Dung môi: H2SO4 loãng 

Bạn đang xem bài: SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4

3. Cân bằng phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O bằng thăng bằng electron

Xác định sự thay đổi số oxi hóa

S+4O2 + KMn+7O4 + H2O → Mn+2SO4 + K2S+6O4 + H2S+6O4

Quá trình oxi hóa: 5x

Quá trình khử:      2x

S+4 → S+6 + 2e

Mn+7 +5e → Mn+2

Đặt hệ số cân bằng, ta được phương trình phản ứng:

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế khí sunfuro trong phòng thí nghiệm?

A. Đốt lưu huỳnh trong không khí

B. Cho dung dịch K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc

C. Cho tinh thể K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc

D. Đốt cháy khí H2S trong không khí

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm khí SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4

A. Loại vì đây là phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp.

B. Loại vì K2SO3 phải dùng dạng tinh thể chứ không phải dạng dd

C. Thỏa mãn:

Phương trình hóa học: K2SO3 (rắn) + H2SO4 (dd) → K2SO3 (dd) + H2O (l) + SO2 (k)

D. Loại

Câu 2. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Pb(NO3)2

C. dung dịch K2SO4

D. dung dịch NaCl

Đáp án B

Thuốc thử để phân biệt H2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2.

H2S tạo kết tủa đen còn CO2 không hiện tượng.

Câu 3. Chất khí X tan trong nước tạo tành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là

A. NH3

B. O3

C. SO2

D. H2S

Đáp án C

SO2 + H2O → H2SO3 (làm quì tím hóa đỏ)

Dùng SO2 để tẩy trắng màu cho đường

Câu 4. Để nhận biết SO2 và SO3 người ta dùng thuốc thử:

A. dung dịch BaCl2

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch H2SO4

D. dung dịch Ba(OH)2

Đáp án A

Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng dung dịch BaCl2. SO2 không hiện tượng còn SO3 tạo kết tủa trắng

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Câu 5. Thổi SO2 vào 500ml dung dịch Br2 đến khi vừa mất màu hoàn toàn, thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 250ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ dung dịch Br2 là:

A. 0,025M

B. 0,01M

C. 0,02M

D. 0,005M

Đáp án C

………………………………..

Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã giới thiệu SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp

Trường Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột

Đội ngũ của chúng tôi đạt chuẩn, mạnh mẽ và sáng tạo và liên tục đổi mới phương thức giảng dạy để đem lại kết quả tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button