NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn là phản ứng giữa NaHCO3 và dung dịch kiềm NaOH, thông qua nội dung tài liệu này hy vọng các bạn học sinh có thể biết cách viết và cân bằng phương trình một cách chính xác nhất.
- Lời bài hát XTC (Xích Thêm Chút) Remix – RPT Groovie x TLinh x RPT MCK
- Lực ma sát công thức cách tính, lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và bài tập – Vật lý 10 bài 13
- Humble Bundle chuẩn bị ra mắt nền tảng riêng với nhiều ưu đãi hấp dẫn
- Mons Awaken Mod v2.0 Full (Menu Mod)
- Dàn ý Giải thích câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim
1. Phương trình phản ứng NaHCO3 ra Na2CO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2. Viết phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH
Phương trình ion
Bạn đang xem bài: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Na+ + HCO3−+ Na+ + OH− → 2Na+ + CO32− + H2O
Phương trình ion thu gọn
HCO3− + OH− → CO32− + H2O
3. Điều kiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH
Không có
4. Cách thực hiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH
cho NaHCO3 tác dụng với NaOH.
5. Lý thuyết và phương pháp giải nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat
Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3-)
Nhận xét: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng.
Phản ứng:
2M(HCO3)n → M2(CO3)n + nCO2 + nH2O
Ví dụ: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-)
Nhận xét: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân huỷ bởi nhiệt.
Phản ứng:
M2(CO3)n → M2On + CO2
VD: CaCO3 → CaO + CO2
Lưu ý:
Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng oxi hoá – khử.
Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3 trong không khí có phản ứng:
FeCO3 → FeO + CO2
4FeO + O2 → 2Fe2O3
5. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu hỏi bài tập tự luận
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
Đáp án hướng dẫn giải
1) 4Na + O2 2Na2O
2) Na2O + H2O → 2NaOH
3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
4) Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
5) 2NaCl + H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
6) NaOH + CO2 → NaHCO3
Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?
Đáp án hướng dẫn giải
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,16 – 0,1 → 0,06
=> n↓= 0,04 mol
n↓= 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g
=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g
Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 → NaOH → NaCl → NaOH → Na → NaH → NaOH → NaCl + NaOCl
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
4) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O
5) NaOH + HCl → NaCl + H2O
6) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
7) 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O
8) 2Na + H2 → 2NaH
9) NaH + H2O → NaOH + H2
10) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaOCl + H2O
Câu 4. A là hh khí gồm CO2, SO2 dA/ H2 = 27. Dẫn a mol hôn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m (g) muối khan. Tìm m theo a?
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi CT chung của 2 oxit MO2 → MMO2 = 54 => M = 22 (g)
Phương pháp nối tiếp
MO2 + 2NaOH→ Na2MO3 + H2O
0,75a 1,5a → 0,75a
MO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,25a → 0,25a
Sau phản ứng
=> m = 0,5a . (46 + 22 + 48) + 0,5a . (24 + 22 + 48) = 105a
Câu 5. Hỗn hợp A gồm R2CO3, RHCO3 và MCl (trong đó R là kim loại kiềm). Nung nóng 20,29 g hỗn hợp A, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74g chất rắn. Cũng đem 20,29g hỗn hợp A tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lit khí (dktc) và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 74,62g kết tủa . Kim loại R là:
Đáp án hướng dẫn giải
Khi nung nóng X chỉ có RHCO3 phản ứng
2RHCO3 → R2CO3 + CO2 + H2O
mol x → 0,5x → 0,5x
=> mX – mrắn = mCO2 + mH2O (CO2 và hơi nước thoát đi làm cho khối lượng rắn giảm)
=> 20,29 – 18,74 = 44.0,5x + 18.0,5x => x = 0,05 mol
– Khi X + HCl: nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol; nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
+) RHCO3 + HCl → RCl + CO2 + H2O
Mol 0,05 → 0,05
+) R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O
Mol 0,1 → (0,15 – 0,05)
– Bảo toàn nguyên tố Clo : nCl-(Y) = nHCl + nMCl
+) Ag+ + Cl– → AgCl (nAgCl = 74,62 : 143,5 = 0,52 mol)
Mol 0,52 → 0,52
=> 0,52 = nHCl + nRCl => nRCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol
=> mX = mRHCO3 + mR2CO3 + mRCl
=> 20,29 = 0,05.(R+ 61) + 0,1.(2R + 60) + 0,02.(R + 35,5)
=> R = 39g/mol (Kali)
Câu 6. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2; Ca(NO3)2; NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4; HCl. Số trường hợp có kết tủa
Đáp án hướng dẫn giải
Có 6 trường hợp tạo kết tủa sau đây:
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Chọn phát biểu đúng:
A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.
B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.
C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.
D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đung nóng.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Câu 3. Cho các dãy chắc hóa chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5.
Na + H2O → NaOH + H2
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
NaHCO3 → NaOH + CO2
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3
Câu 4. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và CaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:
A. KCl, NaOH, CaCl2.
B. KCl, KOH.
C. KCl, KHCO3, NH4Cl, CaCl2.
D. KCl.
Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:
K2O + H2O → 2KOH
Các phản ứng xảy ra tiếp theo:
NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl
KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + KCl
Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại KCl
Câu 5. Trung hòa 50 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M thu được 5,825 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
A. 7,30%
B. 5,84%
C. 3,65%
D. 5,00%
Gọi số mol HCl và H2SO4 lần lượt là a và b
Phản ứng trung hòa:
H+ + OH– → H2O
Phản ứng tạo kết tủa:
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Ta có:
nH+ = nOH– ⇒ x + 2y = 0,2
nBaSO4 = 0,025 mol,
nBa(OH)2 = 0,03 mol
⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết
⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,05 mol
=> mHCl = 0,05.36,5 = 1,825 gam
C%HCl = 1,825/50 .100 = 3,56%
Câu 6. Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2SO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, ta thu được một hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với metan là 3,583 và dung dịch B. Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch B ta phải dùng hết 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Vậy % Na2CO3 và K2SO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 60,5% và 39,5%
B. 64% và 36%
C. 64,6% và 35,4%
D. 25,14% và 74,86%
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
x → x
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
y → y
Số mol CO2 là nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình
%mCaCO3 = (0,02.100)/2,84 . 100% = 70,42%
%mMgCO3 = 100% – 70,42% = 29,58%
……………………
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã giới thiệu NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp