N2 + H2 → NH3 là phương trình phản ứng ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác, nito tác dụng trực tiếp với hidro, tạo ra khí amoniac. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như vận dụng làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.
- 024 là mã vùng ở đâu? Thông tin chi tiết về đầu số 024
- Plasma là gì? Ứng dụng của Plasma trong đời sống hiện nay?
- Top 5 thay đổi đáng chú ý trong bản cập nhật LMHT 12.2 mới nhất
- Tổng hợp Giftcode DMEN mới nhất năm 2021 và cách nhập code an toàn nhất
- So sánh quang hợp và hô hấp ở thực vật sinh học lớp 6 , 10 , 11 chi tiết nhất
1. Phương trình phản ứng N2 ra NH3
N2 + 3H2 2NH3
2. Điều kiện phản ứng N2 tác dụng H2
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác
Bạn đang xem bài: N2 + H2 → NH3
3. Tính chất hóa học của Nito
Trong các hợp chất nitơ có các số oxi hóa: -3 ; +1 ; +2 ; +3 ; +4 ; +5. Các mức số oxi hóa tùy thuộc vào các nguyên tố khác trong hợp chất.
Do vậy Nitơ có tính oxi hóa và tính khử.
Tính oix hóa vẫn là tính chất chủ yếu của nitơ
1. Tính oxi hóa ( No + 3e → N-3)
a. Tác dụng với kim loại (Ca, Mg, Al,…) tạo thành nitrua kim loại.
Thí dụ:
Ca + N20 Ca3N2-3
b. Tác dụng với hiđro tạo ra khí amoniac
Điều kiện: Nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác
N20 + 3H2 2N-3H3
Nhận xét: Trong những phản ứng thí dụ trên số oxi hóa của nguyên tố nit ơ giảm từ 0 đến – 3 => Nitơ thể hiện tính oxi hóa
Tính khử
Nitơ tác dụng với oxi trong từng điều kiện khác nhau thì nguyên tử nitơ có số oxi hóa khác nhau.
Khoảng 3000oC ( hoặc nhiệt độ lò hồ quang điện), ni ơ phản ứng trực tiếp với oxi tạo ra nitơ monooxit NO
N20 + O2 2N+2O
Nhận xét: Ở thí dụ trên số oxi hóa oxi tăng từ 0 lên + 2 => Nitơ thể hiện tính khử
Điều kiện thường, khí NO không màu tác dụng ngay với oxi trong không khí tạo ra nitơ đioxit NO2 có màu nâu đỏ:
2N+2O + O2 → 2N+4O2
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức của X là
A. N2O.
B. NO2.
C. NO.
D. N2O5.
Câu 2. Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây ?
A. H2.
B. O2.
C. Mg.
D. Al.
Câu 3. Phần trăm khối lượng của N trong một oxit của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxit đó là:
A. N2O
B. N2O4
C. N2O5
D. NO2
Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy
Có %N/%O = 14x/16y = 30,43/69,57
suy ra x/y = 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2
Mà MA = 46→ A là NO2
Câu 4. Trong các oxit của nito thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitơ với oxi là:
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2O5
……………………………..
Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội vừa giới thiệu tới các bạn bài viết N2 + H2 → NH3, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp