Định nghĩa mệnh đề quan hệ
- The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
- The woman is my girlfriend.
Các dạng mệnh đề Quan hệ
|
Gia sư Tiếng Anh online
Relative Clauses – Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
I. Các đại từ quan hệ
– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
- ….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM
– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
- …..N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH
– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ vật
- ….N (thing) + WHICH + V + O
- ….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT
– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
– khi đi sau các hình thức so sánh nhất
– khi đi sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định
5. WHOSE
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Đại từ quan hệ | Loại danh từ thay thế | Vai trò trong câu |
Who | chỉ người | chủ từ |
Whom | chỉ người | túc từ |
Which | chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
That | chỉ người hay chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
Whose | chỉ người | chỉ quyền sở hữu |
Các trạng từ quan hệ
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
- → I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
- → The hotel where we stayed wasn’t very clean.
- → The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
- → Do you still remember the day when we first met?
- → Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
Các loại Mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
- Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
- Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
- Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
- → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
- → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
- Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
- Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
- Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
- Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.
- b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:
- a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.
- b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired.
3. Mệnh đề quan hệ chứa “tobe” và tính từ:
+ The woman, who is very clever and beautiful is my aunt
Được giản lược thành: The woman, clever and beautiful is my aunt.
4. Loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau)
Ví dụ:
+ The beaker that is on the counter contains a solution.
Được giản lược thành: The beaker on the counter contains a solution.
Phân biệt cách dùng Who, Whom và Whose trong tiếng anh
1. Cách dùng Who
– Who được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The man who spoke to you, is my father
Người đàn ông (người mà) đã nói chuyện với anh là cha tôi
The girls who serve in the shop are the owner’s daughters
Những cô gái (mà họ) giúp việc ở của hàng là con gái ông chủ
* Chú ý: Sau who luôn là động từ Verb
2. Cách dùng Whom
– Whom được dùng như hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The man whom you meet is my father
Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi
The girls whom you saw are my sisters
Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi
– Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.
+ Ví dụ: Văn viết: The man whom you meet is my father
Văn nói: The man who you meet if my father
The man that you meet is my father
The man you meet is my father
– Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.
+ Ví dụ: Văn viết: The man to whom I spoke
Văn nói: The man that I spoke to
The man I spoke to.
* Chú ý: Sau whom là đại từ Subject
3. Cách dùng Whose
– Whose được dùng như hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The men whose houses were damaged will be compensated.
Những người có nhà của họ bị thiệt hại sẽ được bồi thường
Chú ý: Sau Whose là danh từ Noun, danh từ đứng sau whose không bao giờ có mạo từ
Phân biệt WHO, WHOM và WHOSE
1. Phân biệt cách dùng Who và Whose
– Sau who luôn là động từ còn sau whose phải là danh từ
…N (person) + WHO + V + O
…N (person) + WHOSE + N + V/S + V + O
+ Ví dụ: The woman who helped you is my English teacher
Người phụ nữ giúp bạn là giáo viên dạy tiếng anh của tôi.
The man whose son in my class, is a doctor
Người đàn ông có con trai học cùng lớp tôi là một bác sĩ
2. Phân biệt cách dùng Who và Whom
– Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (person) + WHO + V + O
– Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (person) + WHOM + S + V
+ Ví dụ: I told you about the woman who lives next door.
Do you know the boy whose mother is a nurse?
Bạn có biết cậu bé mà mẹ cậu ấy là một y tá?
Bài tập về cách dùng Who, Whom và Whose
Bài 1: Hoàn thành câu với who, whom, whose
1) This is the man_____son is my friend.
2) Do you know the woman _____ name is White
3) The house _____ doors are yellow is mine
4) The girl _____ I like is you
* Đáp án:
1) This is the man whose son is my friend.
Đây là người đàn ông mà con trai cuả ông ta là bạn cuả tôi
2) Do you know the woman whose name is White
Bạn có biết người phụ nữ mà têncuả cô ta là White
3) The house whose doors are yellow is mine
Căn nhà mà cưả cuả nó màu vàng là nhà cuả tôi
4) The girl whom I like is you
Cô gái mà tôi thích là bạn
Bài 2: Hoàn thành câu với Who hoặc Whom.
1) We are talking to some peasants _____ we will help.
2) The pupils _____ were lazy in the past are trying to study hard.
3) The police arrested the man _____ many people admire.
4) The thief _____ I scolded stole my wallet.
* Đáp án:
1) Whom: We are talking to some peasants whom we will help.
Chúng tôi nói chuyện với vài người nông dân (những người mà) chúng tôi sẽ giúp.
2) Who: The pupils who were lazy in the past are trying to study hard.
Các em học sinh (những em mà) trước đây lười học giờ đang cố gắng chăm chỉ học.
3) Whom: The police arrested the man whom many people admire.
Cảnh sát đã bắt giữ người đàn ông (người mà) có nhiều người thần tượng.
4. Whom: The thief whom I scolded stole my wallet.
Tên trộm (người mà) tôi chửi đã ăn cắp ví của tôi
Bài 3: Hoàn thành câu với Who hoặc Whose.
1) They will kill the people _____ participate in the trip.
2) The knight _____swords are long have been defeated.
3) The scientists _____ are researching a new machine have died.
4. They have destroyed the terrorists _____ plan is to demolish the tower.
* Đáp án
1) Who: They will kill the people who participate in the trip.
Họ sẽ sát hại những người tham gia chuyến đi
2) Whose: The knight whose swords are long have been defeated
Người hiệp sĩ người mà có thanh kiếm dài đã bị đánh bại.
3) Who: The scientists who are researching a new machine have died.
Những nhà khoa học những người mà đang nghiên cứu cỗ máy mới đã qua đời.
4. Whose: They have destroyed the terrorists whose plan is to demolish the tower.
Họ đã tiêu diệt bọn khủng bố những kẻ đã lên kế hoạch phá hủy tòa tháp
Bài 4: Hoàn thành câu với Whom hặc Whose
1) The millionaire _____ car is expensive has left home
2) We need to meet the boy _____ the gansters beat yesterday.
3) The emperor _____ they assassinated is alive.
4) The student _____ phone is expensive isn’t rich.
* Đáp án
1) Whose: The millionaire whose car is expensive has left home
Người triệu phú (người mà) có chiếc xe đắt đã bỏ nhà đi.
2) Whom: We need to meet the boy whom the gansters beat yesterday.
Chúng ta cần gặp cậu bé người mà bọn găng tơ đã đánh hôm qua
3) Whom: The emperor whom they assassinated is alive
Vị hoàng đế người mà chúng đã ám sát vẫn còn sống
4) Whose: The student whose phone is expensive isn’t rich.
Người sinh viên (người mà) có chiếc điện thoại đắt thì không giàu.
Bài tập thực hành về mệnh đề quan hệ
EXERCISE 1:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc:
1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers
this year.
A. which B. whose C. that D. who
2. He bought all the books__________are needed for the next exam.
A. that B. what C. those D. who
3. The children,__________parents are famous teachers, are taught well.
A. that B. whom C. whose D. their
4. Do you know the boy________we met at the party last week?
A. which B. whose C. who D. whom
5. The exercises which we are doing________very easy.
A. is B. has been C. are D. was
6. The man_______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
A. having sat / that B. sitting / which
C. to sit / what D. sitting / who
7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?
A. set B. setting C. to set D. who was set
8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.
A. which B. that C. whom D. where
9. My mother,________everyone admires, is a famous teacher.
A. where B. whom C. which D. whose
10. The old building__________is in front of my house fell down.
A. of which B. which C. whose D. whom
11. We need a teacher__________native language is English.
A. who B. whose C. whom D. that
12. I bought a T- shirt________is very nice.
A. who B. whose C. whom D. that
l3. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at all.
A. who B. whom C. where D. when
14. The man with__________I have been working is very friendly.
A. who B. that C which D. whom
15. We’ll come in May__________the schools are on holiday.
A. that B. where C. which D. when
EXERCISE 2 Chọn đáp án có lỗi sai cần được sửa:
1. The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week.
2. Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city (C) is almost double (D) that of twenty years ago.
3. They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.
4. (A) The man (B) whom you (C) are looking for (D) living in this neighborhood.
5. (A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.
6. My mother (A) will fly to Ha Noi, (B) that is (C) the capital city (D) of Vietnam.
7. She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met.
8. Every student (A) who (B) majors in English (C) are ready to participate (D) in this contest.
9. (A) The policeman must try (B) to catch those people (C) whom drive (D) dangerously.
10. The person (A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming here (D) tomorrow.
11. (A) Mother’s Day is (B) the day when children show (C) their love to their mother (D) one.
12. (A) Do you know (B) the reason (C) when we should learn (D) English?
13. (A) That is the (B) woman who (C) she told me (D) the news
14. It is (A) complicated (B) because pollution (C) is caused by things (D) when benefit people.
15. (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and enjoy it (D) together.
ĐÁP ÁN
1. B
Sau chỗ trống là danh từ “book” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở hữu.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.
2. A
Trong câu đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định
Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới.
3. C
Phía sau chỗ trống là danh từ “parents” nên từ cần điền vào là đại từ whose
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt.
4. D
Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.
Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?
5. C
Chủ ngữ phía trước là “the exercises” (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are
Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ.
6. B
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ “which” ở phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt cả bộ phim, điều mà thực sự đã làm tôi bực mình.
7. C
Trong câu có the first… nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to V.
Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng không?
8. A
In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn.
Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi.
9. B
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom.
My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ)
=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng.
10. B
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which.
The old building fell down. It is in front of my house.
=> The old building which is in front of my house fell down.
Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống.
11. B
Phía sau chỗ trống là danh từ “native language” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ “whose”
Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng Anh.
12. D
I bought a T- shirt. It is very nice.
=> I bought a T- shirt which /that is very nice.
Thay thế cho chủ ngữ chỉ nên đáp án là that / which
13. A
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân thiện với chúng ta chút nào.
14. D
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom
The man is very friendly. I have been working with him.
=> The man with whom I have been working is very friendly.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện.
15. D
Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ.
BÀI TẬP 2
Đáp án: 1. A (who => whom)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.
2. B (whom=> who)
Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm.
3. C (his => whose)
Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John.
4. D (living => lives/ is living)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này.
5. C (repeating => to repeat)
Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáo ai không được làm gì đó
Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa.
6. B (that => which)
Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam.
7. C (whose => whom/that)
Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.
8. C (are => is vì chủ ngữ là every student)
Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng tham gia vào cuộc thi này.
9. C (whom=> who)
Dịch nghĩa: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người mà lái xe nguy hiểm.
10. A (about who =>about whom)
Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai.
11. D (bỏ on)
Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình.
12. C (when => why)
Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do mà chúng ta nên học tiếng anh không?
13. C (bỏ she)
Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức.
14. D (when => which)
Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người.
15. B (where => when)
Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong gia đình tụ họp và tận hưởng năm mới với nhau.
LUYỆN TẬP
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.
1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.
A. which B. whose C. that D. who
2. He bought all the books __________are needed for the next exam.
A. which B. what C. those D. who
3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.
A. that B. whom C. whose D. their
4. Do you know the boy ________we met at the party last week?
A. which B. whose C. who is D. whom
5. The exercises which we are doing ________very easy.
A. is B. has been C. are D. was
6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
A. having sat / that B. sitting / which
C. to sit / what D. sitting / who
7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?
A. set B. setting C. to set D. who was set
8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.
A. which B. that C. whom D. where
9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.
A. where B. whom C. which D. whose
10. The old building __________is in front of my house fell down.
A. of which B. which C. whose D. whom
Exercise 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. She is the most beautiful girl whose I have ever met.
2. She can’t speak English, whom is a disadvantage.
3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.
4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow.
5. Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.
6. Do you know the reason when we should learn English?
7. The woman who she told me the news was not a native citizen here.
8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.
Exercise 3: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.
1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.
_____________________________________________________________
2. Do you know the man? He is coming towards us.
_____________________________________________________________
3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.
_____________________________________________________________
4. I come from a city. The city is located by the sea.
_____________________________________________________________
5. The soup was so delicious. I had it for lunch.
_____________________________________________________________
IV. ĐÁP ÁN
Exercise 1
1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B
Exercise 2
1. whose => who/ whom/ that
2. whom => which
3. whom => who
4. about who => about whom
5. where => when
6. when => why
7. who she => who
8. where => when
Exercise 3
1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.
2. Do you know the man who is coming towards us?
3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.
4. I come from a city which is located by the sea.
5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.
Bài tập : Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:
- This is the girl ………… is my friend.
- The house ………… doors are yellow is mine
- Do you know the man ………… name is Mike?
- The girl ………… I like is you
- …………been to Ha Noi?
Đáp án:
- Who
- Whose
- Whose
- Whom
- Who’s
Bài tập: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
a/ Do you know the girl ______ is standing outside the school?
b/ The man ______ lives next-door is Chinese.
c/ The dictionary ______ you gave her is very good.
d/ A burglar is someone ______ breaks into a house and steals things.
e/ The family ______ car was stolen last week is the Bills.
f/ A bus is a big car ______ carries lots of people.
g/ The man ______ mobile was ringing did not know what to do.
h/ Buses ______ go to the airport run every half hour.
Đáp án:
a/ who
b/ who
c/ which
d/ that
e/ whose
f/ which
g/ whose
h/ that
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp