CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 được Trường TH Huỳnh Ngọc Huệ biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình hóa học, đây cũng là phương trình hóa học điều chế khí metan, từ CH3COONa tạo ra CH4. Mời các bạn tham khảo.
- Cách thu hút tất cả các loài động vật trong Minecraft
- Tính chất hoá học, công thức cấu tạo của Saccarozo, Tinh bột và Xenlulozo – hoá 12 bài 6
- Gợi ý đáp án module 4 môn ngữ văn THCS và Đáp án trắc nghiệm module 4 môn ngữ văn THCS
- Siêu phẩm game giải đố El Hijo sẽ đặt chân lên nền tảng mobile trước sự mong chờ của game thủ
- Toss là gì? Toss đi bộ kiếm tiền có lừa đảo không?
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
CH3COONa | + NaOH | → | CH4 | + Na2CO3 |
M = 82 | M = 40 | M = 16 | M = 106 |
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: CaO
Bạn đang xem bài: CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
Cách tiến hành phản ứng
Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
Bài tập Metan
Câu 1: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng oxi hóa – khử.
D. Phản ứng phân hủy.
Đáp án A
Câu 2: Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước
B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước
C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước
D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước
Đáp án B
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:
A. Đẩy không khí (ngửa bình)
B. Đẩy axit
C. Đẩy nước (úp bình)
D. Đẩy bazo
Đáp án C
Câu 4: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?
A. Nước cất
B. Nước vôi trong
C. Nước muối
D. Thuốc tím
Đáp án B
Câu 5: Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:
A. Có bột sắt làm xúc tác
B. Có axit làm xúc tác
C. Có nhiệt độ
D. Có ánh sáng
Đáp án D
Câu 6: Dẫn khí metan và khí clo vào ống nghiệm, đặt ngoài ánh sáng. Sau đó, đưa mảnh giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
A. Quỳ tím chuyển thành màu xanh
B. Quỳ tím bị mất màu
C. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ
D. Quỳ tím không đổi màu
Đáp án C
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗ hợp CH4 và H2 thì thu được 11,2 lít hơi H2O (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90% CH4 và 10% H2
B. 60% CH4 và 40% H2
C. 94,12% CH4 và 5,88% H2
D. 91,12% CH4 và 8,88% H2
Đáp án C
nH2O = 11,2/22,4 = 0,5 mol
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
x————————>2x
2H2 + O2 2H2O
y—————–>y
Ta có:
16x + 2y = 3,42
x + y = 0,5
x = 0,2 mol
y = 0,1 mol
=> %CH4 = (0,2.16)/3,4.100%= 94,12 %
=>%H2 = 100 % – 94,12% = 5,88%
Câu 8: Trộn V1 lít khí CH4 với V2 lít khí C3H8 thu được hỗn hợp khí X có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của oxi. (các khí đo ở đktc) Thành phần phần trăm theo khối lượng của X là:
A 75%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
Đáp án C
Câu 9. Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước
B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước
C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước
D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước
Đáp án B
Câu 10. Chọn phát biểu đúng? Chọn phát biểu đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
B. Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ.
C. Chất béo là trieste của glixe rol với axit béo
D. Chất béo là trieste của ancol với a xit béo.
Đáp án C
Câu 11. Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 20%, thu được dung dịch muối có nồng độ 20,5%. Hãy tính a.
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
Đáp án D
Bài toán dạng này ta sẽ quy ban đầu số mol của NaOH là 1 (mol)
Phương trình hóa học: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Theo phương trình phản ứng: nCH3COOH = nCH3COONa = nNaOH = 1(mol)
=>mdd NaOH = (1×40)/20%.100% = 200 gam
mddCH3COOH = (1× 60)/a%.100% = 6000/a gam
mddsau = (1×82)/20,5%.100% = 400 (g)
Mà mddsau = mddCH3COOH + mddNaOH
=> 400 = 6000/a + 200
⇒ 200 = 6000/a ⇒ a = 30%
Câu 12. Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, NaOH, K2CO3, Ag, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, NaOH, K2CO3, Fe.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
…………………………………..
Trên đây TrườngTH Huỳnh Ngọc Huệ đã giới thiệu tới các bạn CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, Trường TH Huỳnh Ngọc Huệ xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà Trường TTH Huỳnh Ngọc Huệ tổng hợp và đăng tải.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp