Trong hóa học có nhiều đơn chất và hợp chất khác nhau, nhiều đơn chất có thể kết hợp với đơn chất khác để tạo thành một hợp nhất nhất định. Mỗi hợp chất lại có một hoặc nhiều tính chất hóa học khác nhau. Trong đó có một loại hợp chất khá đặc biệt là hợp chất lưỡng tính, vậy chất lưỡng tính là gì? Tổng hợp tất cả các chất lưỡng tính thường gặp trong hóa học, tham khảo bài viết này để tìm hiểu chi tiết nha.
Khái niệm chất lưỡng tính là gì?
Chất lưỡng tính là chất có thể tác dụng được với cả dung dịch axit và bazơ và khả năng tác dụng phụ thuộc vào điều kiện phản ứng và chất xúc tác như thế nào. Trong cùng một thời điểm chất lưỡng tính chỉ có thể tác dụng với 1 loại axit hoặc 1 loại bazơ bất kỳ, không có bất kỳ chất lưỡng tính nào có thể tác dụng cùng lúc với axit và bazơ.
Bạn đang xem bài: Các chất lưỡng tính trong hóa học là gì?
Chất lưỡng tính là các chất có thể nhận hoặc cho một proton (H+ ), tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
Hợp chất lưỡng tính là những hợp chất có chứa cả nhóm axit và nhóm bazơ. Ví dụ axit amin có một nhóm amin có khả năng cho hidro và một nhóm cacboxyl có thể nhận hydro.
Các chất không có tính lưỡng tính là các đơn chất hoặc hợp chất chỉ có thể tác dụng được với duy nhất axit hoặc bazơ. Có nghĩa là nếu chất đó tác dụng được với axit thì không thể tác dụng được với bazơ. Ví dụ Natri (Na) chỉ có thể tác dụng được với axit, hoặc BaO cũng tác dụng được với axit.
Cách xác định chất lưỡng tính
Để xác định một chất lưỡng tính, chúng ta có thể xác định bằng cách tìm khả năng cộng và khử ion hydro từ các phân tử khác. Chất lưỡng tính có thể chứa nhiều ion hydro, cả thành phần axit và bazơ trên cùng một phân tử hoặc nhiều điện tích trên cation hoặc anion của nó.
Hoặc chúng ta có thể sử dụng phương pháp loại trừ những đơn chất, hợp chất không phải là chất lưỡng tính. Ví dụ như Axit nitơ (HNO2 ) là một axit, không phải là chất lưỡng tính vì nó không thể đóng vai trò là bazơ. Axit nitơ chỉ cho một ion hydro hoặc proton. Nó không thể nhận thêm bất kỳ proton nào, trong khi NO2- anion không thể cho bất kỳ proton nào.
Ví dụ các chất lưỡng tính thường gặp
Chất lưỡng tính có thể là đơn chất hoặc hợp chất, sau đây là danh sách tất cả các chất lưỡng tính mà các bạn cần ghi nhớ gồm:
Các chất lưỡng tính trong hóa học là đơn chất gồm:
Antimon ( Sb), asen( As), bitmut (Bi), beri(Be), crom (Cr), coban (Co), đồng (Cu), gali (Ga), germani (Ge), vàng (Au), chì(Pb), bạc (Ag), tellurium(Te), thiếc (Sn) và kẽm (Zn).
Các oxit lưỡng tính gồm:
Oxit lưỡng tính thường là các oxit kim loại phản ứng với cả axit và bazơ để tạo ra muối và nước.
Danh sách oxit lưỡng tính: ZnO, PbO2, Al2O3, SnO, ZnO, CuO, SnO2, Ag2O, Au2O3, Cr2O3, Fe2O3, MnO2, SnO, BeO, CoO…
Các hợp chất hydroxide lưỡng tính gồm: Al(OH)3, Be(OH)2, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2
Các hợp chất lưỡng tính khác
Một số chất thường được coi là axit hoặc bazơ thực sự là chất lưỡng tính. Ví dụ axit sunfuric (H2SO4 ) hoạt động như một axit trong nước, nhưng nó hoạt động như một bazơ hoặc là chất lưỡng tính trong các siêu axit. Nói chung, các axit có thể cho nhiều ion hydro là chất lưỡng tính. Tương tự, các bazơ với các cation kim loại mang điện tích cao là chất lưỡng tính.
Một vài chất lưỡng tính thường gặp: H2O, CuCl2, KHSO3, NaHCO3, Na2HPO4, (NH4)2CO3, CH3COONH4, Amino axit…
Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi các chất lưỡng tính là gì? Ví dụ minh họa chi tiết nhất.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp