Tổng hợp

C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + HBr

C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + HBr được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình khi cho phenol tác dụng với Br2, phenol có công thức hóa học là C6H5OH. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Phenol Br2

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

                                                                            ↓ trắng

Bạn đang xem bài: C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + HBr

2. Điều kiện phản ứng Phenol và Br2

Không có

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Dung dịch Brom (Br2) bị mất màu, dần xuất hiện kết tủa trắng.

4. Mở rộng phương trình phản ứng Phenol và Br2

Tính chất hóa học của phenol

Các bạn có thể viết phương trình dưới dạng cấu tạo để có thể thấy rõ cơ chế phản ứng.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Na.

B. NaOH.

C. NaHCO3.

D. Br2.

Đáp án C

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Câu 2. Cho các phát biểu sau về phenol:

(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b) phenol tan được trong dung dịch KOH.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

(d) phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.

(e) Phenol là một ancol thơm.

Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4.

Đáp án C

(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b) phenol tan được trong dung dịch KOH.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

Câu 3. Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C6H5CH(OH)2.

B. HOC6H4CH2OH

C. CH3C6H3(OH)2.

D. CH3OC6H4OH.

Đáp án B

Chất X phản ứng với Na tạo ra nH2 = nX => có 2 nhóm -OH. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 => Có 1 nhóm OH gắn vào nhân thơm.

=> X là: X là HOC6H4CH2OH.

=> Đáp án B

Câu 4. Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. Ca(OH)2

Đáp án C. Dùng nước brom, chất nào làm mất màu dung dịch brom ⇒ stiren; chất nào tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ phenol; còn lại không hiện tượng gì là ancol benzylic

Câu 5. Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:

A. phênol là chất kết tinh, ít tan trong nước lạnh.

B. tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3.

C. CO2 là một chất khí.

D. Nếu tạo ra Na2CO3 thì nó sẽ bị CO2 dư tác dụng tiếp theo phản ứng: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3.

Đáp án B

Ta có H2CO3 có Ka 1 = 4,2 x 10-7; Ka 2 = 4,8 x 10-11; C6H5OH có

Ka = 1,047 x 10-10

→ tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3

Câu 6. Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:

  • Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc).
  • Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.

Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:

A. 25,38 g và 15 g

B. 16 g và 16,92 g

C. 33,84 g và 32 g

D. 16,92 g và 16 g

Đáp án C

Gọi số mol trong 1/2 dung dịch A là: nC6H5OH = x mol; nC6H11OH = y mol

nH2 = 1/2. nC6H5OH + 1/2. nC6H11OH = 0,17 mol ⇒ x + y = 0,34 mol

n↓ = nC6H2OHBr3 = nC6H5OH = 0,18 mol ⇒ x = 0,18 ⇒ y = 0,16

⇒ mphenol = 0,18.94.2 = 33,84g; mxiclohexanol = 0,16.100.2 = 32g

Câu 7. Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH):

(1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;

(2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;

(3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol;

(4). phenol tan trong nước (lạnh) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước;

(5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều;

(6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (2), (4), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (2), (5), (6).

Đáp án C

(2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,…

Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6)

Câu 8. Phát biểu không đúng là:

A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat

B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol

C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic

D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin

Đáp án C

Axit axetic mạnh hơn H2CO3 nên CO2 không thể phản ứng được với muối axetat để tạo axit axetic.

Câu 9.  Để nhận biết 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. Ca(OH)2

Đáp án C

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn

Nếu xuất hiện ↓ → phenol

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

Nếu brom mất màu → stiren:

C6H5CH=CH2 + 3Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic.

Câu 10.  Một dung dịch A chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch M phản ứng với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất B chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là

A.(CH3)2C6H3-OH.

B.CH3 -C6H4-OH.

C.C6H5-CH2-OH.

D.C3H7-C6H4-OH.

Đáp án B

A + 3Br2 → B+ 3HBr

x    3x                  3x

nBr2 = nHBr = xnBr2 = nHBr = x

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mA + mBr2 = mhợp chất + mHBr

=> 5,4 + 160.3x = 17,25 + 81.3x => x = 0,05 mol

=> MA = 5,4/0,05 = 108

=> A chỉ có thể là CH3 -C6H4-OH.

Câu 11. Để điều chế axit picric, người ta cho 7,05 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Biết lượng axit HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Số mol HNO3 cần dùng và khối lượng axit picric tạo thành là :

A. 0,5625 mol; 34,75 gam.

B. 0,5625 mol; 34,35 gam.

C.  0,28125 mol; 17,175 gam.

D. 0,45 mol; 42,9375 gam.

Đáp án C

Phương trình hóa học:

C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

Phương trình: 94 → 189 → 229 (g)

Theo đề bài m phenol = 7,05 gam

⇒ mHNO3 = 7,05.189/94 = 14,175 gam ⇒ nHNO3 = 0,225 mol

⇒ nHNO3 dùng = 0,225 + 25%.0,225 = 0,28125 mol

maxit picric = 7,05.229/94 = 17,175 gam

…………………………..

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã giới thiệu tới các bạn C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + HBr. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp

Trường Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột

Đội ngũ của chúng tôi đạt chuẩn, mạnh mẽ và sáng tạo và liên tục đổi mới phương thức giảng dạy để đem lại kết quả tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button