Tự nhiên và Xã hội 3

Bài 68: Bề mặt lục địa (tiếp theo) (VBT)

Bài 1

Đánh dấu x vào (. . .) trước câu trả lời đúng.

Bạn đang xem bài: Bài 68: Bề mặt lục địa (tiếp theo) (VBT)

Lời giải chi tiết:

a) Núi có đặc điểm gì?

 

Thấp, bằng phẳng, rộng lớn

x

Cao, đỉnh nhọn, sườn dốc.

 

Tương đối cao, đỉnh tròn, sườn thoải

 

Cao, có sườn dốc, tương đối bằng phẳng, rộng lớn.

 

b) Đồi có đặc điểm gì?

 

Thấp, bằng phẳng, rộng lớn

 

Cao, đỉnh nhọn, sườn dốc.

x

Tương đối cao, đỉnh tròn, sườn thoải

 

Cao, có sườn dốc, tương đối bằng phẳng, rộng lớn.

 

c) Cao nguyên có đặc điểm gì?

 

Thấp, bằng phẳng, rộng lớn

 

Cao, đỉnh nhọn, sườn dốc.

 

Tương đối cao, đỉnh tròn, sườn thoải

x

Cao, có sườn dốc, tương đối bằng phẳng, rộng lớn.

 

d) Đồng bằng có đặc điểm gì?

x

Thấp, bằng phẳng, rộng lớn

 

Cao, đỉnh nhọn, sườn dốc.

 

Tương đối cao, đỉnh tròn, sườn thoải

 

Cao, có sườn dốc, tương đối bằng phẳng, rộng lớn.

Bài 2

 Viết tên địa phương nơi bạn sống. Nơi đó thuộc loại địa hình nào?

(đồng bằng, cao nguyên, vùng núi, ven biển)

Lời giải chi tiết:

– Tên địa phương: thành phố Hà Nội

– Thuộc loại địa hình: Đồng bằng

truonghuynhngochue.edu.vn

Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tự nhiên và Xã hội 3

Trường Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột

Đội ngũ của chúng tôi đạt chuẩn, mạnh mẽ và sáng tạo và liên tục đổi mới phương thức giảng dạy để đem lại kết quả tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button