Xem ngay hướng dẫn trả lời câu hỏi soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ – Truyền thống tuần 27 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2 do Đọc tài liệu biên soạn.
Tham khảo bài soạn Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống trang 90 tuần 27 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 để ôn lại kiến thứ về từ vựng chủ đề truyền thống, qua đó hoàn thành các bài tập trong SGK.
Bạn đang xem bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống trang 90
I. Ôn lại kiến thức
1. Khái niệm
– Truyền thống: là một từ ghép Hán Việt, truyền có nghĩa là trao lại, để lại cho đời sau, thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
-> Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
2. Mở rộng vốn từ truyền thống
2.1. Một số từ có tiếng truyền
– Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): truyền thống, truyền ngôi, truyền nghề
– Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá, truyền tụng, truyền tin, truyền hình
– Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm
2. Một vài truyền thống của dân tộc
Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo, tương thân tương ái, hiếu học, anh hùng bất khuất,…
II. Hướng dẫn làm bài tập SGK
Câu 1 (tr. 90 sgk Tiếng Việt 5 tập 2) Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a) Yêu nước
b) Lao động cần cù
c) Đoàn kết
d) Nhân ái
Trả lời:
a) Yêu nước
“Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi.”
“Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.”
b) Lao động cần cù
“Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.”
“Có công mài sắt có ngày nên kim.”
c) Đoàn kết
“Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
d) Nhân ái
“Thương người như thể thương thân.”
“Lá lành đùm lá rách.”
“Máu chảy ruột mềm”
Câu 2 (tr. 91 sgk Tiếng Việt 5 tập 2): Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Trả lời:
3) núi ngồi 4) xe nghiêng 5) thương nhau 6) cá ươn 7) nhớ kẻ cho 8) nước còn 9) lạch nào |
10) vững như cây 11) nhớ thương 12) thì nên 13) ăn gạo 14) uốn cây 15) cơ đồ 16) nhà có nóc |
=> Ô chữ hình chữ S: Uống nước nhớ nguồn.
************
Trên đây là hướng dẫn giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống trang 90 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 bao gồm các kiến thức đã học và cách làm các bài tập SGK mà Đọc tài liệu đã tổng hợp. Hy vọng đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các em và các phụ huynh trong quá trình dạy học cho con em mình tại nhà. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Soạn Văn