Đề thi cuối kì 2 lớp 6 chương trình mới năm học 2021 – 2022 môn Tiếng Anh , Môn Toán , Ngữ Văn , Lịch sử , Vật Lý Học Kì 2 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo, bộ sách canh diều , Kết nối tri thức với cuộc sống và Chân trời sáng tạo . Nhờ đó, giúp giáo viên có thể nhanh chóng ra đề thi học kì 2 cho học sinh theo chương trình mới. Hãy cùng tham khảo với THPT Phạm Hồng Tháinhé
- Phân tích tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- LMHT: Caitlyn bất ngờ được buff cực mạnh khi có thể tung chiêu cuối tận 2 lần trong 5 giây
- Beat Blade: Dash Dance Mod v2.6.5 Mod APK (Vô hạn tiền)
- Thực đơn giảm cân detox 7 ngày thanh lọc cơ thể
- Pháp lệnh là gì ? Thứ tự giữa pháp lệnh và Luật như thế nào?
Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh
Với 4 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 có thêm đáp án cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện tập thành thạo cách giải đề chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2. Mời các bạn xem thêm Đề thi môn Văn, Toán. Vì vậy, mời quý thầy cô và các em học sinh tải miễn phí 4 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6:
Bạn đang xem bài: Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh , Môn Toán , Ngữ Văn , Lịch sử , Vật Lý lớp năm 2021 – 2022 Sách mới
Đề thi tiếng anh lớp 6 cuối học kì 2 môn Tiếng Anh Chân trời sáng tạo
Dưới đây là tổng hợp Đề thi tiếng anh lớp 6 cuối học kì 2 môn Tiếng Anh Chân trời sáng tạo đầy đủ chi tiết hãy cùng tham khảo nhé :
Đề thi tiếng anh lớp 6 học kì 2 chương trình mới 2021-2022
Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.
1. Em họ của tôi đã tặng tôi một món quà ______ nhân ngày sinh nhật của tôi.
A. to B. to C. to D.
2. Các chị tôi đã không đi nghỉ ______ năm ngoái.
A. in B. in C. in D. in
3. Xe đẩy và xe điện không thể hoạt động nếu không có ______.
A. xăng B. khí C. than D. điện
4. Một ______ có thể đi lại giữa các lục địa.
A. cáp treo B. máy bay C. thuyền D. tàu hỏa
5. Hệ thống ______ đầu tiên trên thế giới là London Underground.
A. phà B. Xe buýt C. tàu điện ngầm D. xe lửa
Đọc đoạn văn dưới đây. Quyết định xem các câu từ 1 đến 5 là đúng hay sai.
Vào ngày 23 tháng 1 năm 1996, Munish Bansal đã chụp một bức ảnh của cô con gái mới chào đời Suman.
Mỗi ngày sau đó, Munish lại chụp một bức ảnh khác của con gái mình, đôi khi vào buổi sáng và đôi khi vào buổi chiều.
Đôi khi Suman mệt mỏi hoặc buồn bã và không muốn nhìn vào máy ảnh, nhưng chủ yếu là anh ấy rất vui.
Từ ngày này sang ngày khác, Suman không thay đổi nhiều, nhưng đã trưởng thành hoặc thay đổi một chút mỗi năm.
Munish chụp ảnh con gái như thường lệ vào sinh nhật thứ mười tám của cô bé, 6.575 ngày sau khi cô bé chào đời. Nhưng cô ấy là một người lớn trong bức ảnh này, cô ấy.
Munish đã thu thập tất cả 6.575 bức ảnh, làm một bức tranh lớn và tặng cho anh ta.
1. Munish không chụp ảnh khi Suman bực bội.
2. Munish chụp ảnh con gái vào một thời điểm khác nhau mỗi ngày.
3. Suman ngày nào trong ảnh rất khác.
4. Suman đã trưởng thành khi nhận được món quà.
5. Munish, thu thập tất cả 6575 bức ảnh để tạo ra một bức ảnh tuyệt vời.
Cung cấp các thì hoặc dạng từ chính xác.
1. Có _________ học sinh trong phòng tối hôm qua. (Hiện tại)
2. Cha tôi _________ một chiếc xe hơi mới vào tuần trước. (Thu mua)
3. Chris Hemsworth, ________ là một diễn viên người Úc. (Danh tiếng)
5. Mary ____ có một chiếc váy đẹp ___. (sắc đẹp, vẻ đẹp)
5. Thứ Bảy tuần trước ________ khách hàng. (Chuyến thăm)
Đề thi tiếng anh cuối kì 2 lớp 6 có đáp án
Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.
1 A; 2 – B; 3-KÍCH THƯỚC; 4 – B; 5-C;
Đọc đoạn văn dưới đây. Quyết định xem các câu từ 1 đến 5 là đúng hay sai.
1 – Sai; 2 – Đúng; 3 – Sai; 4 – Đúng; 5 – Đúng;
Cung cấp các thì hoặc dạng từ chính xác.
1. Có ____ học sinh trong phòng tối qua. (Hiện tại)
2. Cha tôi ____ đã mua một chiếc xe hơi mới _____ tuần trước. (Thu mua)
3. Chris Hemsworth là một nam diễn viên người Úc ____ nổi tiếng. (Danh tiếng)
5. Mary ____ có một chiếc váy đẹp ___. (sắc đẹp, vẻ đẹp)
5. Chúng tôi đã ___ thăm khách hàng của chúng tôi vào thứ Bảy tuần trước. (Chuyến thăm)
Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn tiếng anh sách kết nối tri thức và cuộc sống
Dưới đây là tổng hợp Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn tiếng anh sách kết nối tri thức và cuộc sống đầy đủ chi tiết mới nhất hãy cùng tham khảo nhé :
Đề thi tiếng anh cuối kì 2 lớp 6 chương trình mới
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………… .. TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ……………. |
2. KỲ THI CUỐI HỌC KÌ NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn: TIẾNG ANH 6 (THÀNH CÔNG TOÀN CẦU) Thời gian chạy thử: 60 phút (Không bao gồm thời lượng phát sóng) |
A. NGHE:
Câu hỏi 1: Nghe bài phát biểu và đánh dấu (v) T (Đúng) hoặc F (Sai). (0,8 điểm)
HÀNG TRIỆU | F | |
1. Ngày nay robot không thể làm được nhiều việc. | ||
2. Robot công nhân có thể xây dựng những tòa nhà rất cao. | ||
3. Robot giáo viên có thể dạy qua internet. | ||
4. Robot có thể nói chuyện với con người |
Câu hỏi 2: Nghe và điền vào chỗ trống với MỘT từ / số. (1 điểm)
Tên | mi | Nam |
Lớp | (5) ………………………… | (7) ………………………. |
ý tưởng 1 | Chèn một (6) …………………………. Thùng rác ở tất cả các lớp học. | Để khuyến khích học sinh sử dụng (8) ………………………. |
ý tưởng 2 | Tổ chức hội chợ sách. | Tổ chức (9) …………………… .fairs |
B. ĐIỆN TỬ:
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ khác. (0,3 điểm)
10. AFCái nàyld B.clCái nàynếu c.clCái nàyth DhCái nàyld
11. A. cũngº b. ºe C.baºD. tốtº
12. A. bắt đầued b. công việced c. đợi đãed D. tôi muốned
II. Tìm từ có mẫu dấu khác nhau trên mỗi dòng. (0,2 điểm)
13. A. hành tinh B. máy C. thuyền trôi D. mặt trời
14. A. dòng thời gian B. siêu C. hiệu ứng D. tháp
C. NGÔN NGỮ TRỌNG TÂM:
I. Chọn A, B, C cho mỗi chỗ trống trong câu dưới đây. (1,2 điểm)
15 ……………… phim chiếu muộn, mình chờ xem nhé.
A. Tại sao
B. khi nào
C. Nhưng
D. Mặc dù
16. Bố tôi ……………… đầu tiên tại Đà Lạt vào năm 2010.
một. đã đến thăm
b.
c. đi
D.
17. Nếu thời tiết …………………… tốt, tôi …………………. cắm trại cùng đồng nghiệp.
một. nó sẽ như thế này
B. đi / đi
C. will / will
D. will / will
18. …………………… Con sông dài nhất Việt Nam, sông Cửu Long hay sông Đồng Nai?
Ở đâu
B. nào
C. Làm thế nào
D. ai
19. Tôi yêu phòng tập thể dục này …………. Thiết bị ở đây là mới và mát mẻ.
một
số ba
C.
ANH ẤY LÀM
20. Những người ở đây …………………………
thân thiện
b. ngon
C. đốm
dài d
II. Dạng từ: (0,3 điểm)
21. We should buy a (n) ………… máy giặt cho thuận tiện. TỰ ĐỘNG HÓA
22. Chúng ta nên sử dụng _ ……………… túi thay vì túi nhựa. TÁI SỬ DỤNG
O23. không khí ………… gây ra các vấn đề về hô hấp. SỰ Ô NHIỄM
III. Tìm lỗi. (0,2 điểm)
24. Cái này món ăn nó đã xảy ra ngon nhưng số đông Điều không rẻ.
A B C D
25. Thực hiện chú của bạn Mà còn k Các bạn xem Cái này trận bóng đá Tuần trước?
A B C D
KINH SỢ:
Câu hỏi 1: Chọn từ đúng để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn dưới đây. (1pt)
Ngôi nhà tương lai của chúng ta sẽ ở trên đại dương. Nó sẽ được bao quanh bởi những cây cao và biển xanh thẳm, nhưng chúng ta chỉ có nước mặn trong đại dương. (26) Chúng ta cần nước ngọt cho …………. (uống / uống / uống / uống) và thực phẩm đang phát triển (27) ………… (mở / mở / mở / mở) trang trại.
Nước biển rất mặn (28) ………… (uống / nước giải khát / đồ uống / nước giải khát). Nó cũng quá mặn để tưới cây. (29) …………. (điều / gợi ý / cách / ý tưởng) để làm nước ngọt từ nước muối. (30) Chúng ta phải …………. (cẩn thận / bất cẩn / bất cẩn / bất cẩn) không để lãng phí nước.
Câu hỏi 2: Đọc kỹ đoạn văn và sau đó trả lời các câu hỏi. (1 điểm)
QUAY LẠI THIÊN NHIÊN
Little Morocco là một tòa nhà tuyệt đẹp. Chúng tôi đã sử dụng đá và đất sét để xây dựng khách sạn. Có giếng trời – cửa sổ trên mái đón ánh sáng vào – nên chúng tôi tiết kiệm điện. Giếng trời cung cấp cho chúng ta ánh sáng vào ban ngày, vì vậy chúng ta không sử dụng đèn điện. Chúng tôi không sử dụng hóa chất để làm sạch phòng vì chúng tôi không muốn gây hại cho môi trường.
Bạn có thể đi bộ trong những ngọn núi gần khách sạn và xem nhiều loài động vật hoang dã địa phương. Thưởng thức một chuyến đi thuyền trên hồ và ngắm nhìn những thác nước tuyệt đẹp hoặc tham quan các hang động tuyệt đẹp.
31. Họ đã sử dụng những gì để xây dựng khách sạn?
……………………………………………………………………………………………….
32. Giếng trời có thể giúp chúng ta tiết kiệm điện như thế nào?
……………………………………………………………………………………………….
33. Tại sao họ không sử dụng hóa chất để làm sạch phòng?
……………………………………………………………………………………………….
34. Bạn có thể nhìn thấy gì trên núi?
……………………………………………………………………………………………….
35. Bạn có thể nhìn thấy gì khi đi thuyền trên hồ?
……………………………………………………………………………………………….
E. VIẾT:
TÔI. Sắp xếp lại các từ để tạo câu có nghĩa. (1 điểm)
35. về / của tôi / sẽ / tương lai / đại dương / ngôi nhà / tài sản /. ……………………
36. việc nhà / giúp đỡ / Rô-bốt / làm / làm / đi / tôi /.……………………
37. bao quanh / bao quanh / cao / sẽ / xanh / biển / cây / và / Anh ấy / được /……..…………………….
38. chiều cao / tôi / / / gia đình / trong / anh / người / tôi. ………………………………………………………
39. tái chế / môi trường. / chai và lon / chúng tôi sẽ giúp đỡ / nếu / …………………….
II. Viết câu điều kiện từ các câu lệnh. (1 điểm)
40. Bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, Jack đã nhìn thấy điều này từ đầu đến cuối. (tuy nhiên)
………………………………………………………………….
41. Mặc dù kết thúc có hậu, bộ phim bắt đầu bằng một thảm họa khủng khiếp.
………………………………………………………………….
42. Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.
– Không có sông …………………………………………………………….
43. Chúng tôi có thể sẽ đến thăm Nhật Bản trong tương lai.
– Chúng ta có thể ………………………………………………………………………………………..
44. Nguồn năng lượng của chúng ta sẽ sớm cạn kiệt nếu chúng ta không cố gắng tiết kiệm.
→ ………………………………………………………………….
F. KỂ CHUYỆN (2 điểm):
Đáp án đề thi tiếng anh lớp 6 cuối kì 2 năm 2022
A. NGHE:
Câu hỏi 1: Nghe lại bài phát biểu và đánh dấu (v) T (Đúng) hoặc F (Sai).
HÀNG TRIỆU | F | |
1. Ngày nay robot không thể làm được nhiều việc. | THIẾT KẾ | |
2. Robot công nhân có thể xây dựng những tòa nhà rất cao. | THIẾT KẾ | |
3. Robot giáo viên có thể dạy qua internet. | THIẾT KẾ | |
4. Robot có thể nói chuyện với con người | THIẾT KẾ |
Câu hỏi 2: Nghe và điền vào chỗ trống với MỘT từ / số. (1 điểm)
Tên | mi | Nam |
Lớp | (5) 6A | (7) 6E |
ý tưởng 1 | một (6) con cừu tái chế Thùng rác ở tất cả các lớp học. | Khuyến khích học sinh sử dụng (8)xe buýt |
ý tưởng 2 | Tổ chức hội chợ sách. | Tổ chức (9) đồng dạng hội chợ |
B. ĐIỆN TỬ:
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ khác. (0,3 điểm)
10. C.clCái nàyº (/ klɔθ /)
11. b. ºtrước đây
12. B. kinh doanhed
II. Tìm từ có mẫu dấu khác nhau trên mỗi dòng. (0,2 điểm)
13. BỎ
14. CŨ
C. TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ:
I. Chọn A, B, C cho mỗi chỗ trống trong câu dưới đây. (1,2 điểm)
15. A. Tại sao
16. A. đã đến thăm
17. A. will / will be
18. C. nào
19. c.
20. thân thiện
II. Dạng từ: (0,3 điểm)
21. Chúng ta có nên mua một cái không? tự động máy giặt tiện lợi
22. Chúng ta nên sử dụng túi ni lông thay vì túi ni lông. có thể tái sử dụng túi xách tay
23. thời tiết sự ô nhiễm gây ra các vấn đề về hô hấp
III. Tìm lỗi. (0,2 điểm)
24. bữa ăn nó đã xảy ra ngon nhưng số đông Điều không rẻ. → không
một TÁCH đĩa CD
25. Thực hiện chú của bạn Lấy Các bạn xem Cái này trận bóng đá Tuần trước? → nhận được
một TÁCH đĩa CD
KINH SỢ:
Câu 1: Chọn từ đúng điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn dưới đây. (1 điểm)
26. uống rượu
27. trong
28. uống
29. cách
30. chú ý
Câu hỏi 2: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau (1pt)
31. Họ đã sử dụng đá và đất sét để xây dựng nó.
32. Có giếng trời – cửa sổ trên mái đón ánh sáng vào.
33. Vì họ không muốn làm tổn hại đến môi trường
34. Chúng tôi có thể nhìn thấy rất nhiều động vật hoang dã ở địa phương.
35. Bạn có thể đi thuyền trên hồ và ngắm nhìn những thác nước kỳ vĩ hoặc thăm những hang động tuyệt đẹp.
E. VIẾT:
I. Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm)
36. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ ở trên đại dương.
37. Robot sẽ giúp tôi làm việc nhà.
38. Nó sẽ được bao quanh bởi những cây rất cao và một vùng biển xanh thẳm.
39. Anh trai tôi là người cao nhất trong gia đình tôi.
40. Chúng tôi giúp ích cho môi trường nếu chúng tôi tái chế chai và lon.
II. Viết câu điều kiện từ các câu lệnh. (1 điểm)
41. Jack đã xem nó từ đầu đến cuối, nhưng bộ phim quá nhàm chán.
42. Mặc dù bộ phim kết thúc với một kết thúc có hậu, nhưng nó lại bắt đầu bằng một thảm họa khủng khiếp.
43. Không có con sông nào trên thế giới lớn hơn sông Nile
44. Chúng tôi có thể đến thăm Nhật Bản trong tương lai
45. Nếu chúng ta không cố gắng bảo tồn các nguồn năng lượng của mình, chúng sẽ sớm cạn kiệt
F. KỂ CHUYỆN (2 điểm)
Đề thi cuối kì 2 lớp 6 Môn Toán có đáp án
Dưới đây là tổng hợp Đề thi cuối kì 2 lớp 6 Môn Toán có đáp án đầy đủ chi tiết hãy cùng tham khảo ngay bên dưới đây nhé :
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Viết chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Kết quả của phép tính là:
A. 0
B.
C.
D.
Câu 2: Kết quả của phép tính là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: của 56 bằng:
A. 14.
B. 224.
C.60.
D. 52.
Câu 4: Phân số nghịch đảo của phân số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Kết quả của phép tính 4,52 + 11,3 là :
A. 56,5.
B. 5,56.
C. 15,82.
D. 1,582.
Câu 6: Kết quả của phép tính 1+ 12,3 – 11,3 là:
A. 11.
B. -11.
C. 2.
D. -2.
Câu 7: So sánh và , ta được:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Làm tròn số 231, 6478 đến chữ số thập phân thứ hai:
A. 231, 64.
B. 231, 65.
C. 23.
D. 231, 649.
Câu 9: Hỗn số được viết dưới dạng phân số?
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Phân số được rút gọn đến tối giản là:
A.
B.
C.
D.
Câu 11: Cho biểu đồ tranh ở Hình 3:
Số học sinh (HS) yêu thích Cam là:
A. 50 HS.
B. 55 HS.
C. 40 HS.
D. 45 HS.
Câu 12: Biểu đồ cột kép thể hiện số học sinh nam, nữ ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS như sau:
Số học sinh nam/nữ của lớp 6/4 là:
A. 19/19.
B. 20/19.
C. 19/20.
D. 20/20.
Câu 13: Khi gieo hai con xúc sắc, gọi T là tổng số chấm trên hai con xúc sắc thì kết quả nào sau đây không thể xảy ra?
A. T = 4.
B. T = 3.
C. T = 2.
D. T = 1.
Câu 14: Cô giáo tổ chức trò chơi chiếc nón kì diệu, bạn A tham gia quay chiếc nón 5 lần thì được 2 lần vào ô may mắn. Hỏi xác suất thực nghiệm của sự kiện quay vào ô may mắn là:
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia gốc A trong hình vẽ đã cho:
A. 1
B. 2
C.3
D. 4
Câu 16: Cho góc Hỏi số đo của bằng mấy phần số đo của góc bẹt?
A.
B.
C.
D.
Câu 17: Xem hình 4:
A. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
B. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng BD.
C. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AD.
D. Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Câu 18: Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy được gọi là:
A. Góc xOy.
B. Góc Oxy.
C. Góc xyO.
D. Góc bẹt.
Câu 19: Góc nhọn là góc :
A. Nhỏ hơn góc bẹt.
B. Nhỏ hơn góc vuông.
C. Có số đo bằng .
D. Có số đo .
Câu 20: Xem hình 5:
Hình đặt thước đo góc đúng và số đo của là:
A. (1),
B. (1),
C. (2),
D. (2),
B. TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 1 (1,5 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a) 152,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19
b)
Câu 2 (0,5 điểm): Tìm tỉ số phần trăm của hai số 12 và 15.
Câu 3 (1 điểm): Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS theo bảng sau:
Lớp | 6/1 | 6/2 | 6/3 | 6/4 |
Số học sinh | 38 | 39 | 40 | 39 |
Câu 4 (1 điểm): Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.
Câu 5 (2 điểm): Vẽ tia Ot. Trên tia Ot, lấy hai điểm M, N sao cho OM = 4cm, ON = 8 cm.
a) Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính MN. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao?
Đáp án đề thi Toán lớp 6 cuối học kì 2
A. TRẮC NGHIỆM (Đúng mỗi câu 0.2 điểm):
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | B | A | D | D | C | A | B | B | B | D | C | D | A | C | D | B | A | B | A |
B. TỰ LUẬN
Câu 1 : Tính giá trị của biểu thức:
a) 12,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19 = (12,3 + 7,7) + (2021,19 – 2021,19) = 20 + 0 = 20 b) |
0.5 điểm
0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm |
Câu 2 : Tỉ số của hai số 12 và 15 là | 0,5 điểm |
Câu 3: Biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS | 1 điểm |
Câu 4: Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.
Gọi x là số chấm của 1 xúc xắc, y là số chấm của xúc xắc còn lại Ta có (x ; y) sao cho x+y là số nguyên tố <12. ( 1;1), (1 ; 2), (1 ;4), (1 ;6), ( 2;3), ( 2;5), ( 3;1), ( 3;4), ( 4;1),( 5;1), ( 5;6), ( 6;1). |
0.25 điểm
0.25 điểm 0.5 điểm |
Câu 5: Hình vẽ đúng
a) Vì OM < ON ( 4cm < 8cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm O, N. b) Ta có : OM + MN = ON MN = ON – OM = 8 – 4 MN = 4cm. Vậy : M là trung điểm của đoạn thẳng ON vì M nằm giữa O, N và OM = MN = 3cm. |
Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn vật lý có đáp án
Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn Vật lý bao gồm đáp án và ma trận đề thi chi tiết chuẩn theo các mức độ nhận thức trong chương trình Vật lý 6.
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: (3 điểm)
Câu 1. Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là:
A. 0oC và 100oC. | B. 0oC và 37oC. |
C. -100oC và 100oC. | D. 37oC và 100oC. |
Câu 2. Nhiệt kế y tế có phạm vi đo nhiệt độ từ 35 đến 42 độ vì:
A. Nhiệt độ của cơ thể người ở trong khoảng nhiệt độ đó
B. Làm ngắn nhiệt kế cho tiện
C. Cho đỡ tốn tiền
D. Thủy ngân trong nhiệt kế không dâng cao được.
Câu 3. Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì:
A. Không khí tràn vào bóng. | B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. |
C. Nước nóng tràn vào bóng. | D. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. |
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn?
A. Để tiết kiệm thanh ray. | B. Để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt. |
C. Để tạo nên âm thanh đặc biệt. | D. Để dễ uốn cong đường ray. |
Câu 5. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây?
A. Chất lỏng biến thành hơi. | B. Chất rắn biến thành chất khí |
C. Chất khí biến thành chất lỏng. | D. Chất lỏng biến thành chất rắn |
Câu 6. Giọt sương đọng trên lá cây vào ban đêm là do:
A. Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành
B. Rễ cây hút nước đẩy lên
C. Lá cây tạo ra.
D. Hiệu ứng nhà kính
B. Tự luận (7 điểm).
Câu 7. (2 điểm) Sự nở vì nhiệt của các chất: lỏng, khí có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau?
Câu 8. (2 điểm) Nêu kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ.
Câu 9. (1,5 điểm) Tại sao những ngày nắng và lộng gió thì sản xuất được nhiều muối?
Câu 10.(1,5 điểm) Tại sao khi trồng chuối người ta lại phạt bớt lá đi?
Đán án :
Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | A | D | B | A | A |
Tự luận (7 điểm)
Câu 7:
– Giống nhau: các chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
– Khác nhau:
+ Các chất lỏng khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau.
+ Các chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau,
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 8:
-Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
– Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau.
– Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
-Ví dụ: Đúc tượng bằng đồng, làm nước đá, nến chảy thành nước
Câu 9:
– Nắng to (nhiệt độ tăng), lộng gió đều có tác dụng làm cho tốc độ bay hơi của nước nhanh hơn.
– Nước bốc hơi nhanh hơn nên ta thu được nhiều muối.
Câu 10:
Khi trồng chuối người ta phạt bớt lá đi để làm giảm sự thoát hơi nước của cây, cây sẽ không bị chết.
Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn lịch sử
Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn lịch sử năm 2022 bao gồm chi tiết đáp án cho từng đề thi. Bộ đề thi môn lịch sử lớp 6 học kì 2 này được chọn lọc kỹ càng, giúp các bạn làm quen với các dạng câu hỏi, cấu trúc đề thi.
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Sắp xếp diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo thứ tự:
A. Mê Linh “Cổ Loa” Luy Lâu
B. Cổ Loa “Luy Lâu” Mê Linh
C. Chu Diên “Mê Linh” Cổ Loa
D. Chu Diên “Cổ Loa” Luy Lâu
Câu 2: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua và xưng là:
A. Hùng Vương
B. Trưng Vương
C. Vua
D. Đế vương
Câu 3: Hai Bà Trưng đã không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập?
A. Phong chức tước cho những người có công.
B. Xóa bỏ luật pháp hà khắc trước đây.
C. Thành lập chính quyền tự chủ.
D. Xá thuế ba năm liền cho dân.
Câu 4. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt Kiều Công Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ
B. Đoạt chức Tiết độ sứ
C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu
D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời
Câu 5. Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.
B. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.
C. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.
D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
A. Sự ủng hộ của nhân dân
B. Nhà Lương suy yếu
C. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa quân
D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí
Câu 7. Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì?
A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân
B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch
C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử
D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục
Câu 8. Tướng giặc nào là người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Lưu Cung
B. Lưu Nham
C. Lưu Ẩn
D. Lưu Hoằng Tháo
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu nhà Hậu Lý Nam Đế được thành lập?
A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua
B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua
C. Lý Phật Tử lên ngôi vua
D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua
Câu 10. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung dưới đây:
Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại …(1)…., nhất là thuế muối,…(2)…, hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê……(3)….., đồi mồi để cống nạp cho nhà Hán.
A. (1) sừng trâu, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai
B. (1) thuế, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai
C. (1) thuế sắt, (2) thuế muối, (3) ngọc trai
D. (1) thóc, (2) thuế sắt, (3) sừng trâu
Câu 11: Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về thời gian ở cột (A) và tên cuộc khởi nghĩa ở cột (B)
(A) Thời gian | (B) Tên cuộc khởi nghĩa |
1. Năm 40 | a. Phùng Hưng |
2. Năm 248 | b. Lý Bí |
3. Năm 542 | c. Hai Bà Trưng |
4. 776-791 | d. Bà Triệu |
A. 1a, 2c, 3b, 4d
B. 1b, 2c,3a, 4d
C. 1d, 2a, 3b, 4c
D. 1c, 2d, 3b, 4a
Câu 12: Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến?
A. Dạ Trạch là vùng kín đáo để bí mật phát triển lực lượng
B. Dạ Trạch gần với doanh trại của quân Lương
C. Đây là quê hương của Triệu Quang Phục
D. Đây là vùng có truyền thống đấu tranh
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (3,0 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
Câu 14 (2,0 điểm) Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì?
Câu 15 (1,0 điểm) Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X?
Câu 16 (1,0 điểm) Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | B | D | A | C | B | A | D | C | B | D | A |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
13 | – Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.
– Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. – Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. – Tháng 4 – 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân dịch và giành thắng lợi. – Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với hai ban văn võ. |
0,25
0,25 0,5
1
1
|
14 | Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên:
– Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước. – Khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta. |
1
1 |
15 | Nhân dân Cham-pa đã đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh:
– Biết dùng công cụ sắt và sức kéo của trâu bò. – Biết trồng lúa một năm hai vụ, biết trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp và buôn bán với người nước ngoài. |
0,5 0,5 |
16 | – Huy động được sức mạnh toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
– Biết tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng để đánh giặc. – Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo – bố trí trận địa cọc ngầm. |
0,5
0,25
0,25 |
Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn văn có đáp án
I. Phần đọc hiểu (5 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN
Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tôi nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.
Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)
Câu 1 (1 điểm) Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào? Được kể theo ngôi thứ mấy? Người kể có trong câu chuyện không?
Câu 2 (0,5 điểm) Chim Én giúp Mèn đi chơi bằng cách nào?
Câu 3 (0,5 điểm) Nêu tên biện pháp tu từ sử dụng trong câu sau: Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
Câu 4 (1,0 điểm) Cử chỉ hành động của hai con chim Én thể hiện phẩm chất tốt đẹp nào? Em suy nghĩ gì về hành động của Dế Mèn?
Phần 2. Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết một đoạn văn khoảng nửa trang giấy để nêu suy nghĩ của em về vấn đề: nên tôn trọng sự khác biệt hình thức của mọi người, không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác.
Câu 2 (5 điểm): Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ… Hãy kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 CTST
Câu | Yêu cầu | Điểm | |||
I. Đọc hiểu | |||||
1
|
– Các nhân vật: Chim Én, Dế Mèn
– Ngôi thứ 3. – Người kể không có trong truyện. |
0,5đ
0,25 0,25 |
|||
2
|
– Hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô, Mèn ngậm vào giữa. | 0,5 | |||
3 | So sánh: nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. | 0,5 | |||
4 | HS nêu được theo hướng:
– Chim Én: Nhân ái, giúp đỡ người khác. – Dế Mèn: Ích kỉ, ngu ngốc. |
0,5 0,5 |
|||
Phần II. Làm văn | |||||
Câu 1 (2 điểm): Nêu suy nghĩ của em về vấn đề: nên tôn trọng sự khác biệt hình thức của mọi người, không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác. HS bộc lộ suy nghĩ theo hướng: | |||||
Mỗi người đều có sự khác biệt, không ai giống ai, vì thế nên tôn trọng sự khác biệt. | 0,5 | ||||
Vì sao cần tôn trọng sự khác biệt hình thức: hình thức không quan trọng bằng tính cách, tâm hồn tài năng. | 0,75 | ||||
Nếu ai đó khiếm khuyết về mặt hình thức, cần cảm thông, chia sẻ với họ | 0,75 | ||||
Chế giễu sẽ làm tổn thương người khác dẫn tới nhiều hậu quả nghiêm trọng.
(Học sinh có thể diễn đạt bằng từ ngữ khác nhưng phải làm nổi bật lời khuyên không nên chế giễu người khác thì vẫn được tính điểm.) |
0,5 | ||||
Hình thức | Viết đoạn văn rõ ràng, mạch lạc, dùng từ đặt câu, ngữ pháp, ngữ nghĩa đảm bảo chính xác | 0,5 | |||
Câu 2 (5 điểm): Kể lại một trải nghiệm. | |||||
– Mở bài: giới thiệu sơ lược về trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
– Thân bài: + Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hòa cảnh xảy ra câu chuyện. + Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. + Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng. + Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm. – Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. |
0.5
3.25
0.5 |
||||
Các tiêu chí về hình thức phần II viết bài văn: 0,75 điểm | |||||
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. | 0,25 | ||||
Ngôn ngữ kể chuyện sinh động, giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. | 0,25 | ||||
Bài làm cần kết hợp giữa – miêu tả – biểu cảm hợp lí. | 0,25 |
Bài tham khảo Kể lại chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
Mỗi chuyến đi không chỉ đem đến những kỉ niệm đáng nhớ, mà còn giúp chúng ta có được những bài học quý giá. Nghỉ hè năm nay, em đã có một chuyến đi như vậy cùng với gia đình.
Địa điểm du lịch là bãi biển Cửa Lò vô cùng nổi tiếng. Chuyến đi kéo dài ba ngày hai đêm với nhiều trải nghiệm thú vị. Cùng đi với gia đình em còn có hai gia đình khác, họ là bạn của bố mẹ em. Em cũng đã làm quen được hai người bạn mới bằng tuổi. Xe xuất phát từ Hà Nội từ sớm, đến chiều mới tới nơi. Đến khách sạn, các gia đình đến nhận phòng và cất đồ rồi nghỉ ngơi một lúc.
Khoảng năm rưỡi chiều, mọi người mới ra tắm biển. Từ khách sạn đi bộ ra bãi biển mất khoảng mười lăm phút. Thật tuyệt vời biết bao khi em được đứng trước một bãi biển rộng mênh mông. Gió biển lồng lộng. Tiếng sóng vỗ ào ạt. Bãi cát vàng trải dài. Bầu trời lúc này thật cao, không một gợn mây. Chiều xuống, ông mặt trời cũng đã bớt chói chang hơn.
Bãi cát trắng ven biển bị sóng biển đánh vào ướt sũng. Chúng trở nên đậm màu hơn. Em cũng giống như rất nhiều bạn nhỏ khác thích thú với việc xây lâu đài cát. Những tòa lâu đài vừa mới xây dựng nên thì lại bị một con sóng lớn đánh cho sụp đổ. Thế nhưng em không hề thấy giận cơn sóng chút nào. Sóng đánh tan tòa lâu đài này thì em sẽ xây những tòa lâu đài khác.
Đến tối, các gia đình cùng nhau ăn tối ở một nhà hàng hải sản. Các món ăn ở đây rất ngon. Sau đó, em còn được ra biển dạo chơi nữa. Ngày hôm sau, em còn được bố mẹ dẫn đi thăm các địa danh nổi tiếng ở Cửa Lò như: đảo Hòn Ngư, chùa Lô Sơn, đảo Lan Châu. Gia đình của em đã có rất nhiều tấm ảnh đẹp để lưu giữ lại kỉ niệm.
Chuyến du lịch đã kết thúc, nhưng em vẫn cảm thấy thật háo hức. Em mong rằng sẽ có thêm nhiều chuyến đi cùng với gia đình hơn nữa
Video hướng dẫn đề thi cuối kì 2 lớp 6 đầy đủ
- #Bộ #đề #thi #học #kì #môn #tiếng #Anh #lớp #năm #Sách #mới
Đánh Giá
9.3
100
Hướng dẫn Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh , Môn Toán , Ngữ Văn , Lịch sử , Vật Lý lớp năm 2021 – 2022 Sách mới đầy đủ chi tiết !
User Rating: 1.3 ( 1 votes)
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp