Tính từ sở hữu là từ loại rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Vậy khái niệm tính từ sở hữu là gì, cách dùng như thế nào? Mời các bạn hãy cùng Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội tìm hiểu về khái niệm, cách dùng, cấu trúc và bài tập về tính từ sở hữu trong bài viết dưới đây nhé.
Tính từ sở hữu là gì?
Tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Tính từ sở hữu có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ. Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
Bạn đang xem bài: Tính từ sở hữu: Khái niệm, cách dùng và bài tập
Cấu trúc của tính từ sở hữu
Tính từ (Adjective) + Danh từ (Nouns)
Ví dụ:
- This is my book (đây là cuốn sách của tôi).
- Her mother is very beautiful (mẹ của cô ấy rất đẹp).
- Our car is very modern (xe của chúng ta rất hiện đại).
- My phone is very cheap (điện thoại của tôi rẻ)
Các loại tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu trong tiếng anh được chuyển từ đại từ nhân xưng.
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun) |
Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) |
Phiên âm |
I
(Tôi) |
My
(của tôi) |
/mai/ |
You( số ít)
(Bạn, anh, chị, ông, bà…) |
Your
(của bạn, của anh, của chị, của ông, của bà…) |
/jɔ:/ |
You ( số nhiều)
(Các bạn, các anh các chị…) |
Your
(của các bạn, của các anh , của các chị…) |
/jɔ:/ |
They
(Họ, chúng nó…) |
Their
(của họ, của chúng nó…) |
/ðeə/ |
We
(Ta, chúng ta…) |
Our
(của ta, của chúng ta…) |
/’auə/ |
She
(Cô ấy, bà ấy, chị ấy….) |
Her
(của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy….) |
/hə:/ |
He
(Anh ấy, ông ấy,…) |
His
(của anh ấy, của ông ấy,…) |
/hiz/ |
It
(Nó) |
Its
(của nó) |
/its/ |
Các trường hợp sử dụng tính từ sở hữu
a. Sử dụng với các bộ phận trên cơ thể
Đối với các bộ phận trên cơ thể, khi nói về chúng, ta sử dụng các tính từ sở hữu.
Ví dụ:
- My head hurts so much. (đầu của tôi đau quá).
- He broke his arm. (tay của anh ấy bị gãy).
- My hand was stung by a bee. ( tay của tôi bị ong đốt)
- My hair needs to taken care of. (tóc của tôi cần phải được chăm sóc).
b. Đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ không có mạo từ: a, an, the đi theo)
Đối với những danh từ không có các mạo từ a, an, the đi kèm. Trong câu các tính từ sở hữu sẽ đứng trước các danh từ này.
Ví dụ:
- My car is red. ( xe của tôi màu đỏ)
- My book is a comic book.( quyển sách của tôi)
- Our house is on a hill ( nhà của chúng ta nằm trên một quả đồi)
- His name is Nil (tên của anh ấy là Nil).
c. Tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “ thuộc về” nó
- Đối với khái niệm “thuộc về” nó là chỉ những vật bị sở hữu.
- Ví dụ: My house, My shoes, Her bag…. các vật bị sở hữu là house, shoes, bag thuộc về tôi, cô ấy hay một ai đó.
- Với ví dụ khác: My teacher, my brother, my friends…. thì không có nghĩa là teacher, brother, friends thuộc về tôi.
Như vậy, khi sử dụng tính từ sở hữu để giao tiếp chúng ta cần phân biệt được lúc nào các tính từ sở hữu mang ý nghĩa “thuộc về” tránh xảy ra nhầm lẫn.
d. Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu.
Ví dụ:
- She visited her mother last weekend. ( cô ấy đã đi thăm mẹ của cô ấy vào cuối tuần trước)
- She went shopping with her friends last weekend. ( cô ấy đi mua sắm với bạn bè của cô ấy vào cuối tuần trước)
- He played game with his brother ( anh ấy chơi game với em trai của anh ấy)
- He played soccer with his friends.( anh ấy chơi đá bóng với các bạn của anh ấy)
Qua các ví dụ, ta thấy tính từ sở hữu không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu. Mà chúng phụ thuộc vào đại từ nhân xưng.
e. Tính từ sở hữu được thay thế bằng mạo từ the trong các câu thành ngữ
Khi giao tiếp người bản xứ thường sử dụng các câu thành ngữ và trong các câu thành ngữ, tính từ sở hữu hay được thay thế bằng mạo từ the nhất là những câu thành ngữ chứa in.
Bài tập tính từ sở hữu
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. I have finished ….. homework tonight.
2. Linda is taking with ….. mother.
3. Tom doing homework with… sister.
4. In the morning, Lyly water ….. plants and feed … dog.
5. She is wearing shoes. …. shoes is very lovely.
6. The cat wagged ….. tail
7. On next weekend, she is going to visit ….. parent and …. grandmother.
8. Every morning, Tom often take …. dog for a walk.
9. Lyly is sick. I will bring her….. homework.
10. Jack just gave me a tree in …. garden.
Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. This is_____ 1 (my/1) book and that is (your/ you) book.
2. Music is______ (I/ my) favourite subject.
3. _________ (I/ My) want to be a teacher and___ (my/ me) sister wants to be a doctor.
4. Mai likes English but (her/ she) brother doesn’t.
5. (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and fiendly.
6. Hoa’s pencil case ___ (is/ are) blue. (Her/ She) fiends’ pencil cases are violet.
7. (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.
8. What is______ (your/ you) father’s job?
9. _______ (He/ His) is an engineer.
10. How old______ (are/ is)_____ (your/ you) sister?
11. _______ (She/ Her) is ten years old
12._______ (The women’s bilces/ The womens’ bikes) are new but_______ (the mens’ bikes/ the men’s bikes) are old.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp