Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22 bao gồm 19 đề thi cuối học kì 2 của 6 môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học, Tiếng Anh. Qua đó, giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi cuối năm 2021 – 2022. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí 19 đề thi học kì 2 lớp 4:
Bạn đang xem bài: Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 – 2022
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 – 2022
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 – 2022
STT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng số |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
* Đọc hiểu văn bản – Biết nêu nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật và chi tiết trong bài Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu. – Nêu được cảm nhận và bày tỏ tình cảm qua bài đọc. |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
||||
Câu số |
1,2 |
3,4 |
5 |
6 |
|
||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
1đ |
1đ |
4đ |
||||||
2 |
*Kiến thức tiếng Việt – Xác định được câu kể Ai là gì?, Ai làm gì? – Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu. – Hiểu và định nghĩa được từ “lạc quan” – Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì?. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
||||
Câu số |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
||||||
Số điểm |
0,5đ |
0,5đ |
1đ |
1 |
3đ |
||||||
Tổng số câu |
3 |
3 |
2 |
2 |
10 |
||||||
Tổng số điểm |
1,5đ |
1,5đ |
2đ |
2đ |
7đ |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 – 2022
Trường Tiểu học ………….. |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm – 35 phút)
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
CÂU CHUYỆN VỀ CHỊ VÕ THỊ SÁU
Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra ở Côn Đảo.
Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát.
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ “Tao chỉ biết đứng, không biết quỳ”.
Một tiếng hô: “Bắn”.
Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.
Trích trong quyển Cẩm nang đội viên
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và viết câu trả lời của em:
Câu 1: (M1- 0,5 điểm) Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi?
A. Mười một tuổi.
B. Mười hai tuổi.
C. Mười ba tuổi.
D. Mười bốn tuổi.
Câu 2: (M1- 0,5 điểm) Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào?
A. Chị luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
B. Chị đã tham gia hoạt động cách mạng cùng anh trai.
C. Chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước.
D. Chị tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
Câu 3: (M2-0,5 điểm) Khi bị giam trong ngục, thái độ của chị Sáu như thế nào?
A. Lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
B. Không sợ chết, quát vào mặt bọn giặc Pháp.
C. Vui vẻ ngắt một bông hoa ướt đẫm sương đêm cài lên tóc.
D. Nhìn trời bao la và cất cao giọng hát.
Câu 4: (M2-0,5 điểm) Vì sao bọn giặc Pháp phải lén lút đem chị đi thủ tiêu?
A. Vì sợ bị phục kích.
B. Vì sợ người dân phản đối.
C. Vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối.
D. Vì sợ chị Sáu thoát thân.
Câu 5: (M3-1 điểm) Nêu cảm nhận của em khi đọc bài “Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu”
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: (M4-1 điểm) Là một học sinh, em sẽ làm gì để đền đáp công lao của những người có công với cách mạng như chị Võ Thị Sáu?
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: (M1- 0,5 điểm) Nối câu ở cột B phù hợp với kiểu câu ở cột A:
Câu 8: (M2- 0,5 điểm) Hãy cho biết nghĩa của từ “lạc quan” là gì?
A. Luôn sống vui vẻ, thoải mái.
B. Luôn buồn bã, lo âu.
C. Không biết buồn phiền.
D. Cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
Câu 9 (M3-1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
– Trạng ngữ:…………………………………………………………………………
– Chủ ngữ:…………………………………………………………………………..
– Vị ngữ:…………………………………………………………………………….
Câu 10: (M4 -1 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) nói về người yêu nước, dũng cảm mà em biết. Trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả Nghe – viết (2 điểm – 15 phút)
Bài “Con chuồn chuồn nước” (sách TV4 – tập 2/127), đoạn từ “Ôi chao … lướt nhanh trên mặt hồ.”.
II. Tập làm văn: (8 điểm – 35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi ở nhà (hoặc ở nhà bạn em) mà em thích.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 – 2022
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Đọc thầm bài: “Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu” trả lời các câu hỏi và làm các BT sau:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 8 |
|
Đáp án |
B |
C |
A |
C |
D |
Số điểm |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
Câu 5: (1 điểm) Gợi ý: Chị Sáu là người con gái kiên cường, là tấm gương lạc quan yêu đời, luôn tin tưởng vào thắng lợi cách mạng.
Câu 6: (1 điểm) Gợi ý: Để đền đáp công lao ấy em luôn ra sức học tập, phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi. Tích cực thăm viếng, dọn vệ sinh tượng đài liệt sĩ của xã nhà.
Câu 7: (0,5 điểm) 1-c ; 2-b (Nối đúng 1 câu được 0,25 điểm)
Câu 9: (1 điểm) – Trạng ngữ: Trong ngục giam – Chủ ngữ: chị
– Vị ngữ: vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
Câu 10 (1 điểm) VD: Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền. Anh là người thông minh, dũng cảm, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đó là tấm gương sáng để chúng em noi theo.
I. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: (2 điểm)
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1điểm
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm
2. Tập làm văn: (8 điểm)
TT |
Điểm thành phần |
Mức điểm |
||||
1,5 |
1 |
0,5 |
0 |
|||
1 |
Mở bài (1 điểm) |
|||||
2 |
Thân bài (4 điểm) |
Nội dung (1,5 điểm) |
||||
Kĩ năng (1,5 điểm) |
||||||
Cảm xúc (1 điểm) |
||||||
3 |
Kết bài (1 điểm) |
|||||
4 |
Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) |
|||||
5 |
Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) |
|||||
6 |
Sáng tạo (1 điểm) |
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2021 – 2022
Ma trận bài kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên, phân số và các phép tính với chúng. Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. |
Số câu |
5 |
5 |
1 |
1 |
|
|||||
Câu số |
1a, 1c |
3a,b,c,d; 4a |
1d |
4b |
|
||||||
Số điểm |
1 |
2,5 |
0,5 |
0,5 |
|
||||||
Đại lượng và đo đại lượng |
Số câu |
1 |
2 |
2 |
|
||||||
Câu số |
2a, 2c |
2b, 2d |
|
||||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|||||||
-Yếu tố hình học; -Giải toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó – Giải bài toán về TBC |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|||||
Câu số |
1e |
5 |
1g |
6 |
|
||||||
Số điểm |
|
|
|
|
0,5 |
2 |
1 |
1 |
|||
Tổng |
Số câu |
6 |
2 |
7 |
2 |
2 |
1 |
2 |
6 |
12 |
|
Số điểm |
1,5 |
0,5 |
|
3 |
1 |
2 |
0,5 |
1,5 |
3 |
7 |
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2021 – 2022
Trường:………………….. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 |
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D.
b. Số thích hợp viết vào chỗ chấm 6 m2 5dm2 = …… dm2 là:
A. 650
B. 65
C. 605
D. 6 005
c. Phân số có giá trị lớn hơn 1 là:
A.
B.
C.
D.
d. Số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
A. 99 999 999
B. 99 999 998
C. 99 999 990
D. 90 000 000
e. Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 28cm và hiệu hai đường chéo là 4cm. Diện tích của hình thoi đó là:
A. 96 cm2
B. 192 cm2
C. 54cm2
D. 108cm2
g. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 32, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 36, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 30. Ba số đó là:
A. 32; 36 và 30
B. 26; 38 và 34
C. 38; 26 và 36
D. 32; 26 và 34
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 150 000 cm2 =……………. m2
b. 2 giờ 20 phút = ……….. phút
c. 7 000 kg = …………….tấn
d. 12m 3cm =…………….cm
Bài 3. Tính
a. = ……………………………..
c. = ………………………………
b. = ……………………………..
d. = …………………………
Bài 4. Tìm x
a. 3 321 : X = 27
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
b. X : 134 – 1564 = 2718
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
Bài 5. Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh đáy gấp 2 lần chiều cao và tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao là 150 m.
a. Tính diện tích của thửa ruộng hình bình hành đó?
b. Trên thửa ruộng đó người ta trồng lúa, trung bình cứ 1m2 thu được kg thóc. Hỏi đã thu được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tấn thóc?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6. Một người bán gạo, buổi sáng bán được tổng số gạo, buổi chiều bán được tổng số gạo. Tính ra buổi sáng bán hơn buổi chiều là 77 kg gạo. Hỏi lúc đầu người đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2021 – 2022
Bài 1. (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
a |
b |
c |
d |
e |
g |
D |
C |
D |
C |
A |
B |
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm, đúng mỗi câu cho 0,25 điểm)
a) 150000 cm2 = 15 m2
b) 2 giờ 20 phút = 140 phút
c) 7000 kg = 7 tấn
d) 12m 3cm = 1203 cm
Bài 3. Tính (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
a.
c.
b.
d.
Bài 4. Tìm x (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
a) 3 321 : X = 27 x = 3321 : 27 x = 123 |
b) X : 134 – 1564 = 2718 X : 134 = 2718 +1564 X : 134 = 4282 X = 4282 x 134 X = 573 788 |
Bài 5. 2 điểm
Chiều cao thửa ruộng là: 150 : (1 + 2) = 50 (m) |
0,25 điểm |
Độ dài cạnh đáy thửa ruộng là: 150 – 50 = 100 (m) |
0,25 điểm |
Diện tích thửa ruộng đó là: 100 x 50 = 5 000 (m2) |
0,5 điểm |
Đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó số tạ thóc là: x 5000 = 3 000 (kg) Đổi: 3 000 kg = 3 tấn |
0,75 điểm |
Đáp số: a. 5000 m2 b. 3 tấn |
0,25 điểm |
Bài 6. (1 điểm)
Phân số ứng với 77 kg gạo là: ( Tổng số gạo) |
0,25 điểm |
Lúc đầu người đó có tất cả số ki-lô-gam gạo là: (kg) |
0,5 điểm |
Đáp số: 245 kg |
0,25 điểm |
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022
Mạch kiến thức kỹ năng | Câu số/ số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng số câu/ số điểm | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1.Buổi đầu dựng nước và giữ nước |
1 |
1 |
|
||||||||
1,0 |
1,0 |
|
|||||||||
2. Nước Đại Việt Thế kỉ XVI-XVIII |
Câu số |
2 |
1 |
|
|||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|
||||||||
Câu số |
3 |
|
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
|
1,0 |
||||||||
3. Nhà Tây Sơn |
4 |
1 |
|
||||||||
1,0 |
1,0 |
|
|||||||||
4. Buổi đầu thời Nguyễn (Từ năm 1802-1858) |
Câu số |
5 |
|
1 |
|||||||
Số điểm |
1,0 |
|
1,0 |
||||||||
5. Đồng bằng Bắc Bộ |
6 |
7 |
1 |
1 |
|||||||
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||||||||
6. Đồng bằng Nam Bộ |
Câu số |
8 |
10 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|||||||
7. Đồng bằng Duyên hải miền Trung |
Câu số |
9 |
1 |
|
|||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|
||||||||
Tổng |
Số câu |
|
|
2 |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
6 |
4 |
Số điểm |
3,0 |
|
2,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
|
1,0 |
6,0 |
4,0 |
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT……. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu 1,2,4,6,8,9 và làm các câu còn lại theo yêu cầu
Câu 1. Tên nước đầu tiên của nước ta là:
A. Văn Lang
B. Đại Cồ Việt.
C. Âu Lạc
Câu 2. Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào?
A. Ruộng đất được khai phá.
B. Xóm làng được hình thành và phát triển.
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
Câu 3. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Dưới thời vua Quang Trung chữ nào được coi là chữ chính thức của quốc gia?
A. Chữ Nho
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ
Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 6. Thành phố Hà Nội trước đây còn có tên gọi là:
A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Đại La (Thăng Long).
Câu 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường.
C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê.
Câu 9. Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là:
A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi.
B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh.
Câu 10. Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022
Câu | Đáp án | Điểm | Hướng dẫn chấm |
1 |
A.Văn Lang |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
2 |
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết |
1,0 |
|
3 |
Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. |
1,0 |
Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. |
4 |
B. Chữ Nôm |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
5 |
Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn lập nên Triều Nguyễn. |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
6 |
C. Đại La ( Thăng Long). |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
7 |
Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. |
1,0 |
|
8 |
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. |
1,0 |
|
9 |
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh |
1,0 |
|
10 |
Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước là: – Nhờ có đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. -Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc. |
1,0 |
Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm |
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 2021 – 2022
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||||||||
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
||
Trao đổi chất/Dinh dưỡng |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
4 |
|
|
|||||||||
Số điểm |
0,5 |
1,5 |
1,0 |
3,0 |
|
|
||||||||||
Nước |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
1 |
|
||||||||||
Số điểm |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
|||||||||||
Không khí |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|
|||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1 |
2 |
|
||||||||||
Số câu |
1 |
|
|
5 |
|
|
1 |
2 |
|
|
1 |
|
7 |
3 |
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
4,5 |
|
|
1,0 |
3 |
|
|
1,0 |
|
6 |
4 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT ……. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 3) và hoàn thành các bài tập dưới đây.
Câu 1. Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì?
A. Bệnh về mắt
B. Rối loạn tiêu hóa
C. Tim mạch, tiểu đường
D. Kém phát triển về trí tuệ
Câu 2. Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:
A. Thịt, cá, trứng, cua.
B. Đậu cô ve, đậu nành, rau cải.
C. Bắp, dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.
D. Gạo, bún, khoai lang, bắp.
Câu 3. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình hô hấp
B. Quá trình bài tiết
C. Quá trình tiêu hóa
D. Quá trình trao đổi chất
Câu 4. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
Câu 5. Vai trò của nước đối với sự sống là gì?
(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)
☐ Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người và động vật.
☐ Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.
☐ Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan.
☐ Nước giúp con người vui chơi giải trí.
Câu 6. Lựa chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp: (các-bô-níc, vi khuẩn, ni-tơ, ô-xy )
– Không khí gồm hai thành phần chính là …………….…… Và …….……………
– Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác như: …………………., hơi nước, ………….………….bụi .
Câu 7. Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm:
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ………………………………………………….. thành những …………………………………….. rất nhỏ, tạo nên các …………………………………………………….. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ………………………………………………. .
Câu 8: Các bức ảnh dưới đây cho em biết không khí có những tính chất gì?
Không khí có những tính chất của là:………………………………………..……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 9. Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống.
Nước chảy từ trên cao xuống thấp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Nước có thể hòa tan một số chất: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 10. Trong trường hợp nào chúng ta phải dùng bình ô-xy?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022
Câu 1. C (0,5 điểm)
Câu 2. D (0,5 điểm)
Câu 3. D (1 điểm)
Câu 4. (1 điểm)
Chất đạm / Suy dinh dưỡng
I-ốt / Kém phát triển thể lực và trí tuệ
Vi-ta-min A / Mắt nhìn kém,có thể mù lòa
Vi-ta-min D / Còi xương
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 5. (1 điểm)
Thứ tự đáp án : Đ – S – Đ – Đ
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 6. (1 điểm)
Thứ tự các từ cần điền là : ô-xy/ Ni-tơ/ các-bô-níc/ vi khuẩn,
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 7. (1 điểm)
Thứ tự điền đúng: ngưng tụ, hạt nước, đám mây, mưa.
(Mỗi từ điền đúng được 0,25đ)
Câu 8. (1 điểm)
Trả lời:Không khí không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. Không khí có xung quanh chúng ta.
Câu 9. (2 điểm)
Nước chảy từ trên cao xuống thấp: lợp mái nhà dốc xuống để thoát nước nhanh, chạy máy phát điện,… (0,5đ)
Nước có thể hòa tan một số chất: pha nước chanh giải khát, pha nước muối để súc miệng,…(0,5đ)
Câu 10. (1 điểm)
Trả lời: Người ta phải dùng bình ô-xy để thở khi: bị khó thở ( bệnh nặng), lặn sâu dưới biển, leo lên đỉnh những ngọn núi cao,…
(Nêu được mỗi trường hợp được 0,5đ)
Đề thi kì 2 môn Tin học lớp 4 theo Thông tư 22
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | TL | ||
1. Thế giới trực tuyến: Những điều em đã biết, tìm kiếm thông tin nâng cao, đánh dấu trang. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|
||||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
1.0 |
10% |
|||||||
2. Thế giới trực tuyến: Thư điện tử của em, gửi và nhận thư điện tử, quản lí hộp thư điện tử. |
Số câu |
2 |
1 |
3 |
|||||||
Số điểm |
1.0 |
0.5 |
1.5 |
15% |
|||||||
3. Soạn thảo văn bản cùng Microsoft Word: Rèn luyện kĩ năng đã biết, tạo và sử dụng bản, văn bản dạng cột, sử dụng Text Box. |
Số câu |
1 |
1 |
TH1 |
TH2 |
1 |
3+2TH |
|
|||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
3.0 |
3.0 |
0.5 |
7.5 |
75% |
||||
Tổng |
Số câu |
4 |
3 |
TH |
|
TH |
1 |
8+2TH |
|
||
|
Số điểm |
2.0 |
|
1.5 |
3.0 |
|
3.0 |
0.5 |
|
10 |
100% |
|
Tỷ lệ % |
20% |
15% |
30% |
0 % |
30% |
0.5% |
0% |
100% |
|
Số câu |
Điểm |
Tỷ lệ |
Lí thuyết (15′) |
8 |
4 |
40% |
Thực hành (20′) |
2 TH |
6 |
60% |
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2021 – 2022
Trường Tiểu học Họ Và Tên: …………………………………. Lớp: ……………………………………… |
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II |
I. Lý thuyết: (15 phút 4 điểm)
Câu 1: Hãy chỉ ra đâu là trình duyệt web?
A. Google Chrome
B. Excel
C. Violympic.vn
D. Microsoft Word
Câu 2: Trong trang Web, www được viết tắt bởi từ nào? (0.5đ)
A. web word
B. world wide web
C. web wide web
D. trang web
Câu 3: Trong các địa chỉ hộp thư điện tử sau, địa chỉ hộp thư điện tử nào đúng?
[email protected]
B. Hạ[email protected]
C.NguyễnVănQuyế[email protected]
D. Đứ[email protected]
Câu 4. Thư điện tử có thể gửi cho ai?
A. Chỉ gửi cho bạn trong trường
B. Tất cả thư điện tử có địa chỉ đúng
C. Chỉ gửi cho bạn trong lớp
D. Chỉ gửi cho những người quen
Câu 5: Hãy chỉ ra thao tác tạo bảng?
A. Insert/ Table
C. Insert/ Picture
B. Insert/ Textbox
D. Insert/ WordArt
Câu 6: Để sử dụng được công cụ tạo chữ nghệ thuật em thực hiện thao tác nào?
A. Insert/ Text Box
B. Page Layout/Columns
C. Insert/ WordArt
D. Insert/ Table
Câu 7: Tổ hợp phím để đánh dấu một trang web là phím nào?
A. Ctr +D
B. Ctr + S
C. Ctr + F
D. Ctrl + V
Câu 8: Để chèn một Text Box cho văn bản nhấp chuột vào Tab nào?
A. Home
B. Insert
C. View
D. Page Layout
II. Thực hành: (20 phút 6đ)
Lưu bài với tên: Tênhọcsinhlớp4.doc (Ví dụ: Lan4A1.doc)
Câu 1: (3đ)
Em hãy tạo một bảng theo mẫu gồm các cột: STT, Họ và tên, Nữ, Lớp, Ngày sinh
STT |
HỌ VÀ TÊN |
NAM/NỮ |
LỚP |
NGÀY SINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2 (3đ):Em hãy gõ đoạn văn sau đây rồi chia hai cột theo mẫu dưới đây.
Thư điện tử là gì?
“Thư điện tử” là thư tín được truyền đi trên hệ thống mạng Internet dưới dạng số hóa việc gửi thư và nhận thư thông qua một tài khoản. Muốn sử dụng thư
điện tử bạn cần đăng ký với nhà cung cấp thư điện tử một tài khoản cho riêng mình.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2021 – 2022
I. Lý thuyết: (4.0 điểm, mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Đáp án |
A |
B |
A |
B |
A |
C |
A |
B |
II. Thực hành (6 điểm)
Lưu bài với tên: Tênhọcsinhlớp4.doc (Ví dụ: Lan4A1.doc)
Câu 1: (3đ)
Em hãy tạo một bảng theo mẫu gồm các cột: STT, Họ và tên, Nữ, Lớp, Ngày sinh
STT |
HỌ VÀ TÊN |
NAM/NỮ |
LỚP |
NGÀY SINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tạo được bảng (2 điểm)
Nhập thông tin (1 điểm)
Câu 2 (3đ):
Gõ văn bản và chia cột (3 điểm)
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng Anh năm 2021 – 2022
Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4
Choose the correct answer:
1. I like coca cola. It’s my favourite …….(drink/ food/ school)
2. Alan ………coffee. It’s his favourite drink (like/ likes/ liking)
3. Hoang likes bread. It’s …………favourite food. (her/ my/ his)
4. What ………..their favourite food and drink? (am/ is/ are)
5. Sandwich is our ……….food.(like/ likes/ favourite)
Reorder the words.
1. I/ like/ bears/ don’t.
______________________________________________.
2. you/ want/ some/ Do/ orange juice?
______________________________________________.
3. every day/ I/ wash/ face/ my.
______________________________________________.
4. your/ What/ favorite/ is/ color/?
______________________________________________.
5. the school bag/ on/ there is/ a doll.
______________________________________________.
Read and complete the sentence.
My name is Joe. I’m 10 years old. I’m in class 4B. I get up at 6 o’clock., then I go to school. I have lunch at 11: 30, and I go home at 4 o’clock in the afternoon. I like beef and orange juice. My father is a worker. He works in a factory. My mother is a nurse. She works in a hospital. My brother is a student. He is in class 6A. My brother is tall and slim. I’m shorter than him. My parents are young.
1. Joe is _______ years old.
2. Joe ________ at 4 o’clock.
3. Her father is a __________.
4. Her mother works in _____________.
5. Her brother is _______ and ________.
Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4
Choose the correct answer:
1. I like coca cola. It’s my favourite … drink ….(drink/ food/ school)
2. Alan …… likes …coffee. It’s his favourite drink (like/ likes/ liking)
3. Hoang likes bread. It’s …… his ……favourite food. (her/ my/ his)
4. What …… are …..their favourite food and drink? (am/ is/ are)
5. Sandwich is our … favourite …….food.(like/ likes/ favourite)
Reorder the words.
1. I/ like/ bears/ don’t.
____I don’t like bears.____.
2. you/ want/ some/ Do/ orange juice?
___Do you want some orange juice?_______.
3. every day/ I/ wash/ face/ my.
___I wash my face every day._______.
4. your/ What/ favorite/ is/ color/?
___What is your favorite color?_______.
5. the school bag/ on/ there is/ a doll.
___There is a doll on the school bag______.
Read and complete the sentence.
1. Joe is ___ ten/ 10 ____ years old.
2. Joe _____ goes home ___ at 4 o’clock.
3. Her father is a _____ worker _____.
4. Her mother works in _______ a hospital ______.
5. Her brother is ____ tall ___ and ____ slim ____.
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp