Soạn bài Ôn tập giữa học kì 1 lớp 5 tiết 4 trang 96-97 SGK bao gồm đầy đủ nội dung cả nhắc lại lý thuyết và gợi ý làm bài luyện tập để các con thêm nắm vững bài cùng rèn luyện khả năng vận dụng từ vựng vào bài học, vào thực tế.
- Phân xử tài tình trang 46 tuần 23| Giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2
- Soạn bài Tập đọc: Người ăn xin trang 30
- Soạn bài Chính tả nghe viết Trên chiếc bè trang 37 SGK Tiếng Việt 2
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 đề số 6 có đáp án
- Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện lớp 4 trang 24
Bạn đang xem bài: Soạn bài Ôn tập giữa học kì 1 lớp 5 tiết 4
Mục tiêu tài liệu
– Nhắc lại cho các em học sinh về kiến thức từ vựng các chủ đề đã học: Việt Nam – Tổ quốc của em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên.
– Ôn tập lại các loại từ đồng nghĩa – trái nghĩa
– Vận dụng kiến thức để các em học sinh luyện tập các bài tập trang 96, 97 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1.
Kiến thức cần nhớ
I. Mở rộng vốn từ
1. Mở rộng vốn từ Việt Nam – Tổ quốc em
a. Mở rộng vốn từ ngữ Tổ quốc
* Một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
Quốc gia, giang sơn, quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, nước nhà, non sông, đất nước,…
* Đặt câu:
– Có đi nhiều nơi mới thấy không đâu tươi đẹp bằng non sông Việt Nam ta.
– Nghệ An là quê mẹ của Long.
* Một số từ có chứa tiếng quốc trong đó quốc có nghĩa là nước
Vệ quốc: Bảo vệ Tổ quốc
Ái quốc: Yêu nước
Quốc gia: Nước nhà
Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể.
Quốc dân: Nhân dân trong một nước.
Quốc hiệu: Tên gọi chính thức của một nước.
Quốc hội: Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước
Quốc huy: Huy hiệu tượng trưng cho một nước.
Quốc khánh: Lễ kỉ niệm ngày thành lập nước hoặc ngày có sự kiện trọng đại nhất của một nước.
Quốc kì: Cờ tượng trưng cho một nước.
Quốc ngữ: Tiếng nói chung của một nước.
Quốc phòng: Giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước.
Quốc vương: Vua của một nước
……
b. Mở rộng vốn từ Nhân dân
* Mở rộng vốn từ Nhân dân
– Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí, thợ may, thợ hàn,…
– Nông dân: Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt,…
– Doanh nhân: Tiểu thương, chủ tiệm,…
– Quân nhân: Đại úy, thượng úy, trung sĩ,…
– Trí thức: Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư,…
– Học sinh: Học sinh tiểu học, học sinh trung học,…
* Một số câu thành ngữ liên quan
– Chịu thương chịu khó: Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
– Dám nghĩa dám làm: Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
– Muôn người như một: Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
– Trọng nghĩa khinh tài: Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc
– Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
* Một số từ có chứa tiếng đồng có nghĩa là cùng
– Đồng hương: Người cùng quê
– Đồng môn: Cùng học một thầy, cùng trường.
– Đồng chí: Người cùng chí hướng.
– Đồng ca: Cùng hát chung một bài.
– Đồng cảm: Cùng chung cảm xúc, cảm nghĩ.
– Đồng ý: Cùng chung ý kiến đã nêu
– Đồng thanh: Cùng hát, cùng nói.
– Đồng tâm: Đồng lòng.
– Đồng nghiệp: Cùng làm một nghề
– Đồng nghĩa: Cùng một nghĩa.
– Đồng đội: Người cùng chiến đấu.
– Đồng hành: Cùng đi một đường.
…..
2. Mở rộng vốn từ Cánh chim hòa bình
a. Mở rộng vốn từ Hòa bình
– Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh.
– Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình là: Bình yên, thanh bình, thái bình,…
b. Mở rộng vốn từ Hữu nghị – hợp tác
* Hữu nghị
– Một số từ có chứa tiếng hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
– Một số từ có chứa tiếng hữu có nghĩa là “có”: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng
* Hợp tác
– Một số từ có chứa tiếng hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
– Một số từ có chứa tiếng hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
* Các thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến hữu nghị – hợp tác là:
– Bốn biển một nhà
– Kề vai sát cánh
– Chung lưng đấu sức
3. Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
* Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra
VD: Cánh đồng, con suối, ngọn núi, con sông, cơn mưa, ngọn gió, chim vành khuyên, chim bồ câu, mây, bầu trời, hòn đá,….
* Một số thành ngữ, tục ngữ có xuất hiện các sự vật, hiện tượng thiên nhiên:
– Lên thác xuống ghềnh
– Góp gió thành bão
– Nước chảy đá mòn
– Khoai đất lạ, mạ đất quen
– Mồng đông, vồng tây, mưa dây, bão giật
– Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa
– Nước chảy đá mòn
Gợi ý giải bài tập SGK
Câu 1 (trang 96 sgk Tiếng Việt 5): Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu.
Hướng dẫn trả lời
Chủ điểm |
Việt Nam – Tổ quốc em |
Cánh chim hòa bình |
Con người với thiên nhiên |
Danh từ |
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân,… |
Hòa bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước… |
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược… |
Động từ, tính từ |
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất,… |
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái độ, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị… |
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm… |
Thành ngữ, tục ngữ |
Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, nơi chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó, muôn người như một, uống nước nhớ nguồn, trâu bảy năm còn nhớ chuồng, lá rụng về cội… |
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, nối vòng tay lớn, người với người là bạn, đoàn kết là sức mạnh… |
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sầu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, bão táp mưa sa, mưa thuận gió hòa, nắng chóng trưa, mưa chóng tối, nắng tốt dưa, mưa tốt lúa, chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm, kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. |
Câu 2 (trang 97 sgk Tiếng Việt 5): Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng.
Hướng dẫn trả lời
Bảo vệ |
Bình yên |
Đoàn kết |
Bạn bè |
Mênh mông |
|
Từ đồng nghĩa |
Bảo quản, giữ gìn |
Thanh bình, yên lành, yên ổn |
Kết hợp, liên kết, liên hiệp |
Bạn hữu, bầu bạn |
Bao la, bát ngát, thênh thang |
Từ trái nghĩa |
Tàn phá, hủy hoại, hủy diệt |
Bất ổn, náo loạn, náo động |
Chia rẽ, phân tán |
Kẻ thù, kẻ địch |
Chật chội, chật hẹp, eo hẹp |
***
Soạn bài Ôn tập giữa học kì 1 lớp 5 tiết 4 trang 96-97 SGK với đầy đủ nội dung từ lý thuyết tới thực hành luyện tập được Đọc tài liệu chia sẻ ở trên, hi vọng các thầy cô và các bậc phụ huynh sẽ giúp con phát triển vốn từ vựng các chủ đề đã học thêm phong phú, vận dụng thêm linh hoạt.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Soạn Văn