Trường Đại học Giao thông Vận đã công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2021 bằng phương thức học bạ.
Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2021 cao hơn so với mọi năm. Năm nay, trường tuyển 29 ngành, trong đó ngành Kỹ thuật cơ điện tử lấy điểm cao nhất với 27,27 điểm, tiếp đến là Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) 27,23 điểm; Quản trị kinh doanh 27 điểm; Tài chính – Ngân hàng 26,77; Kinh tế 26,67 điểm; Kế toán 26,58 điểm; Kỹ thuật điện tử viễn thông 26,25 điểm.
Bạn đang xem bài: Đại học Giao thông vận tải Đại học Giao thông vận tải điểm chuẩn
I. Điểm chuẩn đại học Giao thông vận tải 2021
Trường Đại học Giao thông Vận tải vừa công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2021 xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
Năm nay, trường tuyển 29 ngành, trong đó ngành Kỹ thuật cơ điện tử lấy điểm cao nhất với 27,27 điểm. Thứ tự tiếp sau là các ngành: Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) 27,23 điểm; Quản trị kinh doanh 27 điểm; Tài chính – Ngân hàng 26,77; Kinh tế 26,67 điểm; Kế toán 26,58 điểm; Kỹ thuật điện tử viễn thông 26,25 điểm.
Dưới mức 20 điểm có các ngành: Kỹ thuật Xây dựng (chương trình tiên tiến kỹ thuật công trình giao thông); Kỹ thuật Xây dựng (chương trình chất lượng cao vật liệu và công nghệ xây dựng Việt – Pháp) 19,50 điểm; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; Kỹ thuật cơ khí động lực; Kỹ thuật môi trường: 18 điểm.
Theo thông báo trên Website của trường, thời gian xác nhận nhập học từ ngày 2.8 đến 17 giờ ngày 5.8. Thí sinh có thể nộp hồ sơ xác nhận nhập học trực tiếp tại Trường Đại học Giao thông Vận tải hoặc gửi hồ sơ chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ THPT 2021
Mã Ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Chương trình đại trà: |
|||
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07 |
27 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D07 |
26,58 |
7310101 |
Kinh tế |
A00, A01, D01, D07 |
26,67 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D07 |
25,88 |
7840101 |
Khai thác vận tải |
A00, A01, D01, D07 |
24,73 |
7840104 |
Kinh tế vận tải |
A00, A01, D01, D07 |
24,97 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07 |
26,77 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
25,18 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
23,97 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00, A01, D07 |
21,62 |
7510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
A00, B00, D01, D07 |
24,02 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A00, BO00, D01, D07 |
18 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00, A01, D01, D07 |
25,67 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
27,27 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
A00, A01, D01, D07 |
23,52 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00, A01, D07 |
25,27 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông |
A00, A01, D07 |
26,25 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
21,10 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
Các chương trình chất lượng cao: |
|||
7580205QT |
Kỹ thuật xây dựng công trinh giao thông (3 chương trình CLC) |
A00, A01, D01, D03 |
18 |
Cầu – đường bộ Việt – Pháp |
|||
Cầu – đường bộ Việt – Anh |
|||
Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật |
|||
7480201QT |
Công nghệ thông tin Việt – Anh |
A00, A01, D01, D07 |
27,23 |
7520103QT |
Kỹ thuật cơ khí (cơ khí ô tô Việt – Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
25,27 |
7580201QT-01 |
Kỹ thuật xây dựng (kỹ thuật xây dựng tiên tiến công trình giao thông) |
A00, A01, D01, D07 |
19,50 |
7580201QT-02 |
Kỹ thuật xây dựng (chương trình CLC vật liệu và công nghệ xây dựng Việt Pháp) |
A00, A01, D01, D07 |
19,50 |
7580301QT |
Kinh tế xây dựng (chương trình CLC kinh tế xây công trình giao thông Việt Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
22,65 |
7340301QT |
Kế toán (chương trình CLC kế toán tổng hợp Việt Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
24,07 |
7340101QT |
Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
25,40 |
Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT 2021
II. Giới thiệu đại học Giao thông vận tải
- Tên trường: Đại học Giao thông Vận tải
- Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications (UTC)
- Mã trường: GHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức
- Địa chỉ: số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (84.24) 37663311
- Email: [email protected]
- Website: https://www.utc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/utc.edu.vn
III. Thông tin tuyển sinh đại học Giao thông vận tải
1. Thời gian tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển theo 4 phương thức
– Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2021 để xét tuyển
– Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ THPT).
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
– Phương thức 4:
- Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao).
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Phương thức 1: Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
– Phương thức 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
– Phương thức 4:
- Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao): Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12,0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu): Thí sinh tốt nghiệp THPT, tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức và có điểm thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 600 điểm trở lên – theo thang điểm 1200. Mức điểm ưu tiên của các khu vực và đối tượng như sau: Khu vực 3: 0 điểm; Khu vực 2: 10 điểm; Khu vực 2-NT: 20 điểm; Khu vực 1: 30 điểm; Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm; Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm.
IV. Học phí đại học Giao thông vận tải
Học phí của Trường thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí chương trình đại trà khá thấp, do trường chưa thực hiện tự chủ tài chính.
Học phí Đại học Giao Thông Vận Tải TPHCM 2021 – 2022 áp dụng theo quy định của Chính Phủ năm 2016. Cụ thể:
- Mức thu học phí đại học chính quy (chương trình đại trà) là 300.000 đồng/tín chỉ (9.600.000 đồng/năm).
- Đối với chương trình chất lượng cao: 600.000 đồng/tín chỉ.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp