Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2019 – 2020 đề số 10 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết từng câu là tài liệu hữu ích để học sinh cùng phụ huynh ôn bài tại nhà.
- Hướng dẫn làm bài tập trang 176 SGK toán lớp 1
- Cách giải và đáp án bài tập trang 174 sách giáo khoa Toán lớp 1
- Giải bài tập 1, bài 2, bài 3, bài 4 trang 128 SGK toán lớp 1
- Hướng dẫn cách làm và đáp án giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 1 trang 60
- Hướng dẫn làm bài tập trang 172 sách giáo khoa toán lớp 1
Mời các em tham khảo đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2019 – 2020 đề số 10 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết bao gồm những dạng câu hỏi và bài tập thường gặp để chuẩn bị cho bài thi cuối kì sắp tới. Đây cũng là tài liệu hữu ích để phụ huynh dạy và học cùng con ở nhà.
Đề thi môn Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2019-2020 – Đề số 10
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán – Đề số 10
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bạn đang xem bài: Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2020 đề số 10 có đáp án
Các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A) 20 000; 30 009; 19 999; 19 070; 14 075
B) 30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075
C) 30 009; 19 999; 20 000; 19 070; 14 075
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{5}{3};\dfrac{7}{{15}}\) được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A) \(\dfrac{5}{3};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{3}{4};\dfrac{7}{{15}}\)
B) \(\dfrac{5}{3};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{7}{{15}};\dfrac{3}{4}\)
C) \(\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{5}{3};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{7}{{15}};\dfrac{3}{4}\)
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6910, số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:
4700 | |
50 280 | |
6910 |
Câu 4.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm \(\dfrac{7}{{15}}\) tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
980 | |
1020 | |
1080 | |
2025 |
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình vuông có cạnh 1dm;4cm. Diện tích hình vuông đó là:
A) 196cm²
B) 196dm²
C) 1dm² 96cm²
Câu 6. Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là 48 tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng \(\dfrac{5}{3}\) số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.
Câu 7. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 144m, chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó.
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán đề số 10
Câu 1.
Ta có: 30 009 > 20 000 > 19 999 > 19 070 > 14 075
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075
Chọn B
Câu 2.
Ta có:\( \dfrac{3}{4}1\,;\;\;\dfrac{7}{{15}}.
Ta sẽ so sánh các phân số \(\dfrac{3}{4};\;\dfrac{{11}}{{12}};\;\dfrac{7}{{15}}\).
Quy đồng mẫu số các phân số ta có:
\(\dfrac{3}{4}= \dfrac{3\times 15}{4 \times 15 }= \dfrac{45}{60};\) \(\dfrac{11}{12}= \dfrac{11\times5}{12 \times 5}= \dfrac{55}{60};\)
\(\dfrac{7}{15}= \dfrac{7\times 4}{15 \times 4}= \dfrac{28}{60};\)
Mà \(\dfrac{55}{60} > \dfrac{45}{60}>\dfrac{28}{60}\) , hay \(\dfrac{11}{12} > \dfrac{3}{4}>\dfrac{7}{15}\).
Vậy ta có: \(\dfrac{5}{3}>\dfrac{{100}}{{100}}>\dfrac{{11}}{{12}}>\dfrac{3}{4}>\dfrac{7}{{15}}\)
Các phân số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\dfrac{5}{3};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{3}{4};\dfrac{7}{{15}}\)
Chọn A
Câu 3.
4700 | S |
50 280 | Đ |
6910 | S |
Câu 4.
Số học sinh cả trường là:
\(945:7 \times 15 = 2025\) (học sinh)
Số học sinh nam của trường đó là:
\( 2025 – 945 = 1080\) (học sinh)
Ta có bảng sau
980 | S |
1020 | S |
1080 | Đ |
2025 | S |
Câu 5.
Cách giải:
Đổi: 1dm 4cm = 14cm
Diện tích hình vuông là:
14 x 14 = 196 (cm²)
Chọn A
Câu 6.
Sau khi lấy mỗi kho ra 24 tấn thóc thì hiệu số thóc hai kho không đổi và bằng 48 tấn.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Kho A sau khi lấy đi 24 tấn còn số thóc là:
\( 48:2 \times 5 = 120\) (tấn)
Kho A lúc đầu có số thóc là:
120 + 24 = 144 (tấn)
Kho B lúc đầu có số thóc là:
144 – 48 = 96 (tấn)
Đáp số: Kho A: 144 tấn;
Kho B: 96 tấn.
Câu 7.
Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
144:2 = 72 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Chiều rộng hình khu vườn hình chữ nhật là:
72 : 8 x 3 = 27 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
72 – 27 = 45 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
\(45 \times 27 = 1215\;(m^2)\)
Đáp số: \(1215m^2\)
********************
Trên đây là đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán đề số 10 có hướng dẫn giải chi tiết từng câu, hy vọng đây sẽ là tài liệu học tập và ôn luyện hữu ích cho các em, đồng thời giúp ích cho các bậc phụ huynh trong quá trình học tập cùng các em. Đừng quên truy cập doctailieu.com để xem thêm nhiều đề thi học kì 2 lớp 4 khác được Đọc tài liệu cập nhật liên tục nhé! Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Toán 4