Các nguyên tố hóa học thường được chia thành 2 loại chính là kim loại và phi kim và 2 nguyên tố này cũng chiếm phần lớn tỷ lệ trên trái đất. Tuy nhiên, vẫn có một vài nguyên tố được gọi là á kim, vậy nguyên hóa hóa học á kim là gì? Hãy cùng thuvienhoidap.net tìm hiểu kiến thức hóa học thú vị này nha.
Khái niệm á kim là gì?
Nguyên tố Á kim là một nguyên tố hóa học vừa có tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố kim loại và phi kim. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nguyên tố Á kim giúp phân chia vị trí các nguyên tố có tính kim loại và phi kim làm 2 phần khác nhau.
Bạn đang xem bài: Á kim là gì?
Các nguyên tố Á kim không nằm chung 1 nhóm trong 1 cột cụ thể như các nhóm nguyên tố khác mà nằm rời rạc theo hình ziczac.
Có bao nhiêu nguyên tố á kim?
Có 7 nguyên tố á kim trong bản hệ thống tuần hoàn gồm: Boron (B), Silicon (Si), Gecmani (Ge), Asen (As), Antimon (Sb), Tellurium (Te), Polonium (Po)
7 nguyên tố á kim này nằm ở vị trí n từ nhóm 13 đến nhóm 16.
Trong một số trường hợp,nhiều nhà khoa học có thể phân loại selen, astatine, nhôm và carbon là á kim, nhưng điều này ít phổ biến.
Á kim thường là những chất bán dẫn, silicon là ví dụ nổi tiếng nhất về chất bán dẫn về á kim. Hầu hết các vi mạch và bộ vi xử lý đều được làm bằng silicon.
Tính chất lý hóa của Á kim
Vì á kim có nhiều tính chất chung giữa kim loại và phi kim nên tính chất vật lý và hóa học của chúng khá phức tạp
Tính chất vật lý của á kim
- Trạng thái: Thường ở dạng chất rắn và có độ cứng tương đối.
- Màu sắc: Có màu ánh kim.
- Độ đàn hồi: nếu ở trạng thái rắn thì á kim rất giòn và dễ vỡ.
- Độ dẫn nhiệt: là chất bán dẫn tốt nhất.
Tính chất hóa học của á kim
- Khả năng phản ứng của các á kim loại phụ thuộc vào đặc tính của các nguyên tố hóa học mà chúng phản ứng.
- Thù hình: Chúng có thù hình đa dạng.
- Khi á kim phản ứng với kim loại sẽ tạo thành hợp kim.
- Á kim khi tác dụng với phi kim thuộc nhóm halogen thường tạo thành các hợp chất.
- Á kim có thể phản ứng oxy hóa.
Ứng dụng của á kim
Tùy vào từng nguyên tố á kim mà ứng dụng của chúng sẽ khác nhau, cụ thể gồm:
Ứng dụng của nguyên tố Boron (B)
- Boron được sử dụng trong pháo hoa vì nó có thể thay đổi màu sắc thành màu xanh lục khi bị cháy. Nó là một trong những á kim có tính năng phát nổ cao nhất.
- Nó được sử dụng dưới dạng axit boric và có thể được sử dụng như một chất tẩy rửa.
- Boron khi được sử dụng với một lượng nhỏ có thể làm chất để khử khuẩn trong tự nhiên.
Ứng dụng của nguyên tố Silicon (Si)
- Silicon được ứng dụng trong chip máy tính và điện thoại và các thiết bị điện tử vì nó là chất bán dẫn tốt nhất hiện nay.
- Silicon có thể dùng làm chất chống thấm trên mái nhà, xung quanh đường ống nước.
Ứng dụng của nguyên tố Gecmani (Ge)
- Gecmani được sử dụng trong các ngành công nghiệp bán dẫn để cải thiện tính chất dẫn điện.
- Đèn huỳnh quang và máy dò hồng ngoại sử dụng gecmani.
Ứng dụng của nguyên tố Asen (As)
- Khi asen được trộn với nguyên tố gali, nó có thể được sử dụng làm chất bán dẫn và được ứng dụng trong đèn LED.
- Asen có thể được sử dụng làm thuốc trừ sâu và bảo quản gỗ.
- Hợp kim chì được sử dụng trong sản xuất đạn có sử dụng thạch tín.
Ứng dụng của nguyên tố Antimon (Sb)
- Antimon được sử dụng như một trong những thành phần trong sơn và men gốm sứ.
- Người Ai Cập cổ đại sử dụng antimon như một loại mỹ phẩm.
Ứng dụng của nguyên tố Tellurium (Te)
- Nó được sử dụng như một chất phụ gia trong việc tạo ra các hợp kim.
- Nó được sử dụng trong sản xuất gang và gốm sứ để ngăn chặn hiện tượng tăng nhiệt.
Ứng dụng của nguyên tố Polonium (Po)
Polonium không được sử dụng vì nó là nguyên tố hiếm nhất và có tính phóng xạ cao và độc hại trong tự nhiên.
Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi nguyên tố á kim là gì? Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của á kim trong thực tế.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp