H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl là phương trình phản ứng oxi hóa khử khi sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được kết tủa màu vàng, được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng đúng phương trình, cũng như có thể giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải bài tập.
- Bài thu hoạch Nghị quyết Trung Ương 8 khóa XII của Đảng viên – Giáo viên
- Văn mẫu lớp 8: Tóm tắt văn bản Tôi đi học (19 mẫu) Mẫu tóm tắt Tôi đi học của Thanh Tịnh
- FYI là gì? Sử dụng FYI trong trường hợp nào?
- Hiện tượng đoản mạch là gì? Tác dụng của cầu chì? Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện – Vật lý 7 bài 29
- Hướng dẫn tải và cài đặt Play Together trên PC
1. Phương trình phản ứng H2S ra S
H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl
2. Điều kiện thí nghiệm Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
Nhiệt độ thường
Bạn đang xem bài: H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl
3. Cách tiến hành thí nghiệm phản ứng H2S tác dụng FeCl3
Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
4. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng có hiện tượng
Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3) nhạt dần và xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S)
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
A. không hiện tượng gì.
B. kết tủa trắng hóa nâu.
C. xuất hiện kết tủa đen.
D. có kết tủa vàng.
Câu 2. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch FeCl3
C. dung dịch K2SO4
D. dung dịch NaCl
Câu 3. Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?
A. N2
B. CO2
C. H2
D. H2S
Câu 4. Cho các chất sau: SO2, H2S, NH3, CO2, Cl2 số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Nhúng 1 thanh Mg vào 100ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,4 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?
A. 4,8 g
B. 2,4 gam
C. 1,2 gam
D. 9,6 gam
Phương trình ion thu gọn
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,05 0,1 0,1
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x x x
mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 56x – 24. (0,05 + x) = 0,4 g
→ x = 0,05
→ mMg tan = 0,1. 24 = 2,4 gam
Câu 6. Cho Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phương trình phản ứng xảy ra là
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
1) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
X: Cu2+; Fe2+ (trong dung dịch không tính Cu dư)
(2) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Y: Fe3+; Cu2+; Ag+
(3) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
(4) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(5) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Câu 7. Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là:
A. không hiện tượng gì.
B. kết tủa trắng hóa nâu.
C. xuất hiện kết tủa đen.
D. có kết tủa vàng.
Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
Câu 8. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Au, Cu, Al, Mg, Zn
D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Zn +2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Al+ 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + Fe2+
Au, Ag không tác dụng với FeCl3
…………………………………..
Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã giới thiệu H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl thì. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp