Tổng hợp

Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn gửi tới bạn đọc là phản ứng nhiệt nhôm, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit, để tạo ra kim loại và oxit nhôm. Tài liệu dưới đây sẽ đưa ra nội dung chi tiết phản ứng. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Al ra Al2O3

2Al + Fe2O3 overset{t^{circ } }{rightarrow} Al2O3 + 2Fe

2. Điều kiện phương trình phản ứng Al và Fe2O3 xảy ra 

Nhiệt độ: 2000oC, có Mg làm mồi

Bạn đang xem bài: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

3. Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm được định nghĩa là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở trong nhiệt độ cao.

Phương trình tổng quát:

Al + oxit kim loại overset{t^{circ } }{rightarrow} oxit nhôm + kim loại

(Hỗn hợp X)          (Hỗn hợp Y)

4. Phản ứng nhiệt nhôm thường gặp

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng giữa oxit sắt III (Fe2O3) và nhôm (Al):

2Al + Fe2O3 overset{t^{circ } }{rightarrow}  2Fe + Al2O3

Một số phản ứng khác như:

8Al + 3Mn3O4 overset{t^{circ } }{rightarrow} 4Al2O3 + 9Mn

Cr2O3 + 2Al overset{t^{circ } }{rightarrow} Al2O3 + 2Cr

5. Bài tập phản ứng nhiệt nhôm

Câu 1. Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

A. Al2O3 và Fe

B. Al, Fe và Al2O3

C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3

D. Al2O3, Fe và Fe3O4

Đáp án B

8Al + Fe3O4 overset{t^{circ } }{rightarrow} 4Al2O3↓ + 9Fe

⇒ nFe3O4/nAl = 3/8 < 1/3 ⇒ Al còn Fe3O4 hết

⇒ Hỗn hợp sản phẩm gồm Al2O3, Fe và Al

Câu 2. Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

A. 61,5 g

B. 56,1 g

C. 65,1g

D. 51,6 g

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mc.rắn = mAl + mFe2O3 = 8,1 + 48 = 56,1 g

Câu 3. Phương trình nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

A. H2 + CuO overset{t^{circ } }{rightarrow} Cu + H2O.

B. 3CO + Fe2O3 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Fe + 3CO2.

C. 2Al + Cr2O3 overset{t^{circ } }{rightarrow} Al2O3 + 2Cr.

D. Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O.

Đáp án C

Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.

B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.

D. Al2(SO4)3.

Đáp án C

Câu 5. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaNO3 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Đáp án C

Câu 6. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 8 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn R. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 1,68 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 150.

B. 100.

C. 200.

D. 300.

Đáp án A

Ta có phương trình phản ứng

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)

Vì X tác dụng với NaOH tạo 0,075 mol H2 => Al dư

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Vì nH2 = 0,075 => nAl dư = nH2 = 0,05 mol

nFe2O3 = 0,05 => nAl (1) = 0,1 mol

=> Tổng số mol Al dùng là:

Theo bảo toàn nguyên tố (để ý tỉ lệ Na:Al trong NaAlO2 là 1:1)

=> nNa+ = 0,15 mol => V = 150 ml

……………………………….

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng 

    Trên đây Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã gửi tới bạn đọc Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….

    Ngoài ra, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

    Về trang chủ: TH Huỳnh Ngọc Huệ
    Bài viết thuộc danh mục: Tổng hợp

    Trường Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột

    Đội ngũ của chúng tôi đạt chuẩn, mạnh mẽ và sáng tạo và liên tục đổi mới phương thức giảng dạy để đem lại kết quả tốt nhất.

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button